Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SOANVAN7KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Soạn bài 7 Thực hành tiếng việt trang 41

0%
  1. Trang chủ
  2. SOẠN VĂN 7 KNTT
  3. BÀI 7: THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG
  4. Soạn bài 7 Thực hành tiếng việt trang 41
Các yêu cầu hoàn thành

DẤU CÂU

Câu hỏi 1: Chỉ ra công dụng của dấu chấm lửng trong các trường hợp sau:

a. Nhưng tôi chạm ngay vào một vật rắn. Tôi níu lấy nó. Tôi cảm thấy mình được đưa lên mặt nước và dễ thở hơn... Tôi ngất đi...

b. Chính chúng ta đã biết rõ hơn ai hết tốc độ con tàu này! Muốn đạt tốc độ đó cần có máy móc; muốn điều khiển máy móc, phải có thợ. Từ đó tôi kết luận rằng... chúng ta đã thoát chết!

c. Chúng tôi lần mò từng ngóc ngách, từ điện thờ thần A-pô-lô đến thánh đường A-then-na Pờ-rô-nai-a, thậm chí không bỏ sót những vết tích còn lại của đấu trường, rạp hát,... bên bờ suối Cát-xta-líc.

- Tớ nghĩ ta nên quay lại điện thờ thần A-pô-lô, vì trong câu đố có nhắc đến vị thần đội vòng nguyệt quế và nhấn mạnh rằng chúng ta cần phải bày tỏ lòng thành kính... - Tôi kết luận sau khi đã kiểm tra một vòng.

- Có lí! Nhưng mà cái khoản bày tỏ lòng thành kính ấy, cậu bày tỏ đi nhé...

Câu trả lời:

Công dụng của dấu chấm lửng trong các trường hợp:

a. Thể hiện lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.

b. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ có sắc thái hài hước: từ việc phân tích hết sức khoa học để đi đến một kết luận không về khoa học mà về tính mạng của những người đang nói.

c. - Dấu chấm lửng (1) phối hợp với dấu phẩy ngầm cho biết nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

- Dấu chấm lửng (2) thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng.

Câu hỏi 2: Tìm trong văn bản Đường vào trung tâm vũ trụ một câu có dấu chấm lửng với công dụng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước.

Câu trả lời:

Một câu có dấu chấm lửng trong văn bản Đường vào trung tâm vũ trụ với công dụng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước: "Chẳng qua chỉ là cái... ổ voi thôi mà!".

Câu hỏi 3: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:

a. Cả Thần Đồng và tôi đều tin "cái rốn" ấy hẳn vẫn còn ở trong đền chứ không thể là hòn đá Ôm-phe-lốt kia.

b. Câu hỏi đầu tiên chạy qua đầu hắn chắc chắn là: Sao có thể lưu giữ được những "hiện vật" này?

Câu trả lời:

Công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu (a) và (b) là đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.

Câu hỏi 4: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) về một nội dung được gợi ra từ văn bản Đường vào trung tâm vũ trụ, trong đó có sử dụng dấu chấm lửng.

Câu trả lời:

Sau khi đọc xong văn bản Đường vào trung tâm vũ trụ, tôi đã tưởng ra một thế giới diệu kì ở tâm Trái Đất. Ở thế giới đó có tất cả các loài động vật từ xa xưa, từ cổ tích cho đến nay. Đó là những con khủng long, là người cá, chuồn chuồn,... Tôi ước gì mình cũng có thể biết cách để có được "bước nhảy không gian". Khi đó tôi có thể đi bất cứ đâu mà mình muốn.

PHẦN MỞ RỘNG VỀ DẤU CÂU 

Câu hỏi 1. Xác định công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:

a. Nó đưa cho tôi ba đồng mà bảo: “Con biếu thầy ba đồng để thỉnh thoảng thầy ăn quà; xưa nay con ở nhà mãi cũng không nuôi được bữa nào, thì con đi cũng chẳng phải lo; thầy bòn vườn đất với làm thuê làm mướn thêm cho người ta thế nào cũng đủ ăn; con đi chuyến này cố chí làm ăn, bao giờ có bạc trăm con mới về, không có tiền, sống khổ sống sở ở cái làng này, nhục lắm!...”.

(Lão Hạc, Nam Cao)

b. Lão kiếm được ít tiền bằng cách ngồi mẫu cho mấy nghệ sĩ trẻ trong khu “hoạ sĩ” ấy, những người không đủ tiền thuê người mẫu chuyên nghiệp.

(Chiếc lá cuối cùng, O. Henry)

a. Đánh dấu câu là lời dẫn trực tiếp, lời của con trai lão Hạc.

b. Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt: khu “họa sĩ” - chỉ những nơi có nhiều họa sĩ sinh sống.

Câu hỏi 2. Viết một đoạn văn với chủ đề tự chọn có sử dụng dấu chấm lửng hoặc dấu chấm phẩy.

Thu về, thiên nhiên trở nên tuyệt đẹp. Bầu trời cao và trong xanh với những đám mây trắng bồng bềnh. Tia nắng vàng không còn chói chang, mà dịu dàng hơn. Từng cơn gió mùa thu se lạnh mang theo hương thơm của đồng lúa. Những chiếc lá trên cành cây dần ngả vàng. Hoa cúc, hoa sen rủ nhau khoe sắc tuyệt đẹp. Nhưng thu đẹp không chỉ ở cảnh sắc mà còn ở con người. Thu về, cũng là mùa lã lúc tựu. Sau một mùa hè sôi động, chúng em lại quay lại trường, gặp gỡ bạn bè và thầy cô trong niềm hân hoan. Năm học mới lại bắt đầu với những trải nghiệm mới đang chờ đợi phía trước. Mùa thu còn có cả dịp Tết Trung Thu mà trẻ con đều yêu thích. Đêm rằm tháng tám trẻ con cùng nhau rước đèn. Mọi người trong gia đình cùng nhau phá cỗ. Mâm cỗ có thật nhiều loại quả như bưởi, dưa hấu, táo, hồng... Đặc biệt là hương vị chiếc bánh Trung thu ngọt ngào - vị của tình thân. Mùa thu thật đáng yêu biết bao nhiêu.

Câu sử dụng dấu chấm lửng: Mọi người trong gia đình cùng nhau phá cỗ. Mâm cỗ có thật nhiều loại quả như bưởi, dưa hấu, táo, hồng…

Câu hỏi 3: Chỉ ra công dụng của dấu chấm lửng trong các trường hợp sau:

  1. Tôi nghĩ anh ấy… là một người rất tồi.

  2. Cứ thế… tôi lịm dần.

Công dụng của dấu chấm lửng trong các trường hợp trên:

1. Tôi nghĩ anh ấy… là một người rất tồi.

  • Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng: Do dự trong việc đánh giá hay thể hiện quan điểm về người đàn ông được đề cập.

  • Gợi sự mập mờ, bí ẩn: Khiến người đọc tò mò về lý do khiến người nói đánh giá người đàn ông này là "rất tồi".

  • Tạo ấn tượng về sự cay đắng, phẫn nộ: Dấu chấm lửng thể hiện cảm xúc tiêu cực của người nói, khiến câu nói thêm nặng nề và day dứt.

2. Cứ thế… tôi lịm dần.

  • Thể hiện sự kéo dài của hành động: Dấu chấm lửng mô tả quá trình "lịm dần" diễn ra chậm rãi, từ từ.

  • Gợi cảm giác mơ hồ, mất dần ý thức: Dấu chấm lửng tạo cảm giác bấp bênh, lo âu, thể hiện trạng thái mơ hồ, mất dần ý thức của nhân vật.

  • Tăng tính biểu cảm cho câu văn: Dấu chấm lửng khiến câu văn thêm sinh động, gợi tả cảm giác một cách tinh tế và hiệu quả.

Câu hỏi 4: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:

  1. Thân là người bình thường nhưng “hệ điều hành” siêu nhân.

  2. Tôi bảo với cô ấy rằng: “Tôi có thể làm tốt”.

1. Thân là người bình thường nhưng “hệ điều hành” siêu nhân.

  • Thể hiện ý nghĩa đặc biệt: "Hệ điều hành" được dùng để so sánh với bộ não con người, tạo ấn tượng và mỉa mai.

2.   Tôi bảo với cô ấy rằng: “Tôi có thể làm tốt”.

  • Dẫn lời nói trực tiếp: Phân biệt lời nói với lời văn miêu tả, nhấn mạnh sự tự tin của nhân vật.

Câu hỏi 5: Viết đoạn văn 4-5 câu miêu tả thiên nhiên có sử dụng dấu chấm lửng.

Bầu trời mùa thu trong xanh, cao vời vợi… Những áng mây trắng xốp bồng bềnh trôi lững lờ. Nắng thu vàng ươm nhẹ nhàng len lỏi qua từng kẽ lá, rải chiếu xuống thảm cỏ xanh mướt. Xa xa, những ngọn núi nhấp nhô ẩn hiện sau màn sương mỏng… Tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle