Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SBTKHTN7KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải SBT bài 3: Nguyên tố hóa học

0%
  1. Trang chủ
  2. SBT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
  3. CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
  4. Giải SBT bài 3: Nguyên tố hóa học
Các yêu cầu hoàn thành

3.1. Đồng (copper) và carbon là các

A. hợp chất.

B. hỗn hợp.

C. nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học.

D. nguyên tố hoá học.

Trả lời:

  • D. nguyên tố hoá học.

=> Đồng, tiếng Anh là Copper, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là Cu, có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. 

3.2. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?

A.MG.

B.Mg.

C. mg.

D. mG.

  • B.Md.

=>Magnesi, tiếng Việt còn được đọc là Ma-giê (Latinh: Magnesium) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12.

3.3. Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. 118.

B. 94.

C. 20.

D. 1 000 000.

  • A. 118.

=>Đến nay người ta đã tìm được ra 118 nguyên tố hóa học. Trong đó có 98 nguyên tố được tìm thấy trong tự nhiên, các nguyên tố còn lại được con người tạo ra từ các phản ứng hạt nhân.

3.4. Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

A. phi kim.

B. đơn chất.

C. hợp chất.

D. khí hiểm.

  • A. phi kim.

=> Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

3.5. Hình 3.1 mô tả một nguyên tử oxygen:

a) Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là ..?..

Khối lượng của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là ..?..

b) Một nguyên tử oxygen có 10 neutron. Khối lượng nguyên tử oxygen đó bằng bao nhiêu?

 a) Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là 8.

Khối lượng nguyên tử của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là 16 amu.

b) Khối lượng của nguyên tử oxygen đó là 18 amu.

3.6. Hình 3.2 mô tả các nguyên tử X, Y, Z và T:

Hãy sử dụng Bảng 3.1 trang 21 SGK và cho biết các nguyên tử X, Y, Z,T thuộc các nguyên tố hoá học nào. Các nguyên tử nào có cùng số lớp electron?

  • Nguyên tử X là nguyên tử hydrogen; nguyên tử Y là nguyên tử helium; nguyên tử Z là nguyên tử carbon; nguyên tử T là nguyên tử neon. Nguyên tử hydrogen và nguyên tử helium có cùng số lớp electron; nguyên tử carbon và nguyên tử neon có cùng số lớp electron.

3.7. Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là 29, của bạc là 47, của vàng là 79. Hãy xác định số electron, số proton trong mỗi nguyên tử đồng, bạc, vàng. Em có xác định được số neutron trong hạt nhân các nguyên tử này không?

Trong nguyên tử, số electron = số proton = số hiệu nguyên tử. Như vậy:

Trong nguyên tử đồng, số electron = số proton = 29.

Trong nguyên tử bạc, số electron = số proton = 47.

Trong nguyên tử vàng, số electron = số proton = 79.

Từ số electron chỉ xác định được số proton trong nguyên tử, không xác định được số neutron.

3.8. Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.

3.9. Tất cả các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tổ hoá học có đặc điểm gì chung?

  •  Tất cả các nguyên tử thuộc về một nguyên tố hoá học đều có cùng số hiệu nguyên tử (số proton), do đó có cùng số electron.

3.10. Hãy điền các kí hiệu hoá học phù hợp vào ô tương ứng với tên gọi của nguyên tố.

3.11. Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hoá học khác.

a) Phần trăm của các nguyên tố hoá học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu?

b)Một trong các nguyên tố khác có trong Mặt Trời là neon. Hạt nhân nguyên tử neon có 10 proton. Hãy cho biết số electron trong lớp vỏ nguyên tử neon. Hãy vẽ mô hình mô tả nguyên tử neon.

 a) Phần trăm của các nguyên tố hoá học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là:

100% - 73% - 25% = 2%.

b) Vì trong nguyên tử, số electron bằng số proton nên số electron trong lớp vỏ nguyên tử neon là 10. Mô hình mô tả nguyên tử neon:

3.12. Em hãy tìm hiểu và cho biết vì sao một số nguyên tố hoá học có kí hiệu không chứa chữ cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ: kí hiệu hoá học của nguyên tố sodium (natri) là Na.

  • Kí hiệu hoá học là một hoặc hai chữ cái trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu in hoa và chữ cái sau in thường. Một số nguyên tố có tên gọi hiện nay theo IUPAC và tên gọi ban đầu không giống nhau, nên kí hiệu hoá học không chứa chữ cái đầu trong tên gọi theo IUPAC của chúng.
  • Ví dụ: Nguyên tố hoá học sodium, trước đây được gọi là natrum, theo tiếng Ả Rập, “natrum” nghĩa là muối tự nhiên, bởi vì nguyên tố này có trong thành phần của muối ăn, do đó nó có kí hiệu hoá học là Na.

3.13. Cho bảng số liệu sau:

Từ bảng số liệu, hãy cho biết:

a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton?

b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron?

c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron?

d)Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học?

a) Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton.

b) Nguyên tử S có 16 electron.

c) Hạt nhân nguyên tử Cl có 18 hạt neutron.

d) Hai nguyên tử K có khối lượng nguyên tử là 39 và 40, nhưng đều có số hiệu nguyên tử là 19 nên đều là nguyên tố K (kali).

3.14. Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu.

a) Hạt nhân của nguyên tử Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron?

b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học Ne.

a) Hạt nhân của nguyên tử Ne khối lượng 22 amu có 10 proton và 12 neutron.

b) Vì các loại nguyên tử đó đều có cùng số proton trong hạt nhân là 10, nên chúng đều thuộc nguyên tố hoá học Ne.

3.15. Cho các nguyên tố hoá họcsau:carbon,hydrogen, oxygen, nitơ,phosphorus, chlorine, lưu huỳnh, calcium, kali, sắt, iodine và argon.

a) Kể tên 5 nguyên tố hoá học có trong không khí.

b)Kể tên 4 nguyên tố hoá học có trong nước biển.

c)Kể tên 4 nguyên tố hoá học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớnnhất trong cơ thể con người.

 a) 5 nguyên tố có trong không khí: nitơ, oxygen, carbon, argon, hydrogen.

b) 4 nguyên tố có trong nước biển: hydrogen, oxygen, natri, chlorine (có thể kể thêm cả các nguyên tổ calcium và magnesium).

c) 4 nguyên tố hoá học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất của cơ thể con người: carbon, oxygen, hydrogen, nitơ.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle