Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t8knttbaiBaitapcuoichuongI
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH GIÁO KHOA

0%
  1. Trang chủ
  2. Bài Bài tập cuối chương I
  3. Chung
  4. SÁCH GIÁO KHOA
Các yêu cầu hoàn thành

A. Trắc Nghiệm

Bài tập 1.39 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Đơn thức \(-2^{3}x^{2}yz^{3}\) có:

A. hệ số -2, bậc 8

B. hệ số \(-2^{3}\), bậc 5

C. hệ số -1, bậc 9

D. hệ số \(-2^{3}\), bậc 6

Đơn thức \(−2^{3}x^{2}yz^{3}\) có hệ số là \(−2^{3}\) và có bậc là: 2 + 1 + 3 = 6.

Đáp án: D

Bài tập 1.40 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Gọi T là tổng, H là hiệu của hai đa thức \(3x^{2}y-2xy^{2}+xy\) và \(-2x^{2}y+3xy^{2}+1\). Khi đó:

A. \(T=x^{2}y-xy^{2}+xy+1\) và \(H=5x^{2}y-5xy^{2}+xy-1\)

B. \(T=x^{2}y+xy^{2}+xy+1\) và \(H=5x^{2}y-5xy^{2}+xy-1\)

C. \(T=x^{2}y+xy^{2}+xy+1\) và \(H=5x^{2}y-5xy^{2}-xy-1\)

D. \(T=x^{2}y+xy^{2}+xy-1\) và \(H=5x^{2}y+5xy^{2}+xy-1\)

Ta có:

• \(T = (3x^{2}y – 2xy^{2} + xy) + (–2x^{2}y + 3xy^{2} + 1)\)

\(= 3x^{2}y – 2xy^{2} + xy – 2x^{2}y + 3xy^{2} + 1\)

\(= (3x^{2}y – 2x^{2}y) + (3xy^{2} – 2xy^{2}) + xy + 1\)

\(= x^{2}y + xy^{2} + xy + 1\).

• \(H = (3x^{2}y – 2xy^{2} + xy) – (–2x^{2}y + 3xy^{2} + 1)\)

\(= 3x^{2}y – 2xy^{2} + xy + 2x^{2}y – 3xy^{2} – 1\)

\(= (3x^{2}y + 2x^{2}y) – (3xy^{2} + 2xy^{2}) + xy – 1\)

\(= 5x^{2}y – 5xy^{2} + xy – 1.\)

Vậy \(T = x^{2}y + xy^{2} + xy + 1; H = 5x^{2}y – 5xy^{2} + xy – 1.\)

Đáp án: B

Bài tập 1.41 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Tích của hai đơn thức \(6x^{2}yz\) và \(-2y^{2}z^{2}\) là đơn thức

A. \(4x^{2}y^{3}z^{3}\)

B. \(-12x^{2}y^{3}z^{3}\)

C. \(-12x^{3}y^{3}z^{3}\)

D. \(4x^{3}y^{3}z^{3}\)

Đáp án: B

Bài tập 1.42 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Khi chia đa thức \(8x^{3}y^{2}-6x^{2}y^{3}\) cho đơn thức -2xy, ta được kết quả là

A. \(-4x^{2}y+3xy^{2}\)

B. \(-4xy^{2}+3x^{2}y\)

C. \(-10x^{2}y+4xy^{2}\)

D. \(-10x^{2}y+4xy^{2}\)

Đáp án: A

B. Tự luận

Bài tập 1.43 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất

a) bao nhiêu hạng tử bậc hai? Cho ví dụ.

b) bao nhiêu hạng tử bậc nhất? Cho ví dụ.

c) bao nhiêu hạng tử khác 0? Cho ví dụ.

a) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể nhiều nhất 3 hạng tử bậc hai.

VD: \(-x^{2}+2y^{2}-7xy +6\), đa thức này có 3 hạng tử bậc hai là: \(-x^{2};2y^{2};-7xy\)

b) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể nhiều nhất 2 hạng tử bậc nhất.

VD: 8xy + 2x + y, đa thức này có 2 hạng tử bậc nhất là: 2x và y

c) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể nhiều nhất 5 hạng tử khác 0

VD: \(8x^{2}+4y^{2}-xy -5x + y-1\) , đa thức này có 5 hạng tưt khác 0 là \(8x^{2},4y^{2},-xy,-5x,y\)

Bài tập 1.44 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Cho biểu thức \(3x^{3}(x^{5}-y^{5})+y^{5}(3x^{3}-y^{3})\)

a) Rút gọn biểu thức

b) Tính giá trị của biểu thức đã cho nếu biết \(y^{4}=x^{4}\sqrt{3}\)

a) \(3x^{3}(x^{5}-y^{5})+y^{5}(3x^{3}-y^{3})=3x^{8}-3x^{3}y^{5}+3x^{3}y^{5}-y^{8}=3x^{8}-y^{8}\)

b) \(3x^{8}-y^{8}=(x^{4}\sqrt{3})^{2}-(y^{4})^{2}=(x^{4}\sqrt{3}-y^{4})\times (x^{4}\sqrt{3}+y^{4})=0\)

Bài tập 1.45 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Rút gọn biểu thức 

\(\frac{1}{4}(2x^{2}+y)(x-2y^{2})+\frac{1}{4}(2x^{2}-y)(x+2y^{2})\)

\(\frac{1}{4}(2x^{2}+y)(x-2y^{2})+\frac{1}{4}(2x^{2}-y)(x+2y^{2})\)

\(=\frac{1}{4}(2x^{3}-4x^{2}y^{2}+xy-2y^{3})+\frac{1}{4}(2x^{3}+4x^{2}y^{2}-xy-2y^{3})\)

\(=\frac{1}{4}(2x^{3}-4x^{2}y^{2}+xy-2y^{3}+2x^{3}+4x^{2}y^{2}-xy-2y^{3})\)

\(=\frac{1}{4}(4x^{3}-4y^{3})=x^{3}-y^{3}\)

Bài tập 1.46 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Bạn Thành dùng một miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) bằng cách cắt bốn hình vuông cạnh x cm ở bốn góc (H.1.3) rồi gấp lại. Biết rằng miếng bìa có chiều dài là y cm, chiều rộng là z cm

Giải Bài tập 1.46 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 Kết nối

Tìm đa thức (ba biến x, y, z) biểu thị thể tích của chiếc hộp. Xác định bậc của đa thức đó

Chiều cao của chiếc hộp là x

Chiều dài của đáy hộp là y - 2x

Chiều rộng của đáy hộp là z - 2x

Thể tích của chiếc hộp là: \(x\times (y-2x)\times (z-2x)=xyz-2x^{2}y-2x^{2}z+4x^{3}\)

Đa thức bậc 3

Bài tập 1.47 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Biết rằng D là một đơn thức sao cho \(-2x^{3}y^{4}:D=xy^{2}\). Hãy tìm thương của phép chia:

\((10x^{5}y^{2}-6x^{3}y^{4}+8x^{2}y^{5}):D\)

\(-2x^{3}y^{4}:D=xy^{2}\)

\(\Rightarrow D= -2x^{3}y^{4}:xy^{2}=-2x^{2}y^{2}\)

\((10x^{5}y^{2}-6x^{3}y^{4}+8x^{2}y^{5}):D=(10x^{5}y^{2}-6x^{3}y^{4}+8x^{2}y^{5}):(-2x^{2}y^{2})\)

\(=-5x^{3}+3xy^{2}-4y^{3}\)

Bài tập 1.48 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Làm phép chia sau theo hướng dẫn:

\([8x^{3}(2x-5)^{2}-6x^{2}(2x-5)^{3}+10x(2x-5)^{2}]:2x(2x-5)^{2}\)

Hướng dẫn: Đặt y = 2x - 5

\([8x^{3}(2x-5)^{2}-6x^{2}(2x-5)^{3}+10x(2x-5)^{2}]:2x(2x-5)^{2}\)

Đặt y = 2x - 5, ta có:

\([8x^{3}y^{2}-6x^{2}y^{3}+10xy^{2}]:2xy^{2}\)

\(=4x^{2}-3xy+5\)

\(=4x^{2}-3x(2x-5)+5=4x^{2}-6x^{2}+15x+5=-2x^{2}+15x+5\)

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle