Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SOANVAN7KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Soạn bài 9 Thực hành tiếng việt trang 83

0%
  1. Trang chủ
  2. SOẠN VĂN 7 KNTT
  3. BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN
  4. Soạn bài 9 Thực hành tiếng việt trang 83
Các yêu cầu hoàn thành

CƯỚC CHÚ

Câu hỏi 1: Kẻ bảng sau vào vở. Ghi những từ ngữ, nội dung có cước chú trong văn bản Thủy tiên tháng Một vào các cột phù hợp.

Từ ngữ được giải thích nghĩa

Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ

Sự việc, hiện tượng được miêu tả, giải thích

- Thái cực

...

- Ảnh của Quốc Trung

...

- Min-nét-xô-ta

...

Câu trả lời:

Từ ngữ được giải thích nghĩa

Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ

Sự việc, hiện tượng được miêu tả, giải thích

- Thái cực

- Đồng loại

- Hải lưu

- Cực đoan

- Ảnh của Quốc Trung

 

- Min-nét-xô-ta

- Thoai-lai Dôn (Twilight Zone)

- Hiện tượng “nước trồi”

Câu hỏi 2: Dựa trên quan sát của em về những cước chú trong văn bản Thủy tiên tháng Một, hãy kẻ bảng sau vào vở và điền nội dung cần thiết vào ô trống.

Các thành phần của cước chú

Vị trí đặt cước chú

Nội dung cước chú

Ngôn ngữ của cước chú

- Kí hiệu đánh dấu đối tượng được chú thích

...

- Chân trang

- Giải thích nghĩa của từ ngữ

...

- Ngắn gọn

...

Câu trả lời:

Các thành phần của cước chú

Vị trí đặt cước chú

Nội dung cước chú

Ngôn ngữ của cước chú

- Kí hiệu đánh dấu đối tượng được chú thích

- Tên đối tượng được chú thích

- Dấu hai chấm

- Nội dung cước chú

- Chân trang

- Đánh dấu hoa thị, hoặc số, chữ cái ở tên đối tượng cần chú thích ngay trong văn bản

- Giải thích nghĩa của từ ngữ

- Cung cấp thông tin về xuất xứ của đối tượng

- Miêu tả, giải thích sự vật, hiện tượng

- Ngắn gọn

- Bao quát

Câu hỏi 3: Theo em, cần có thêm cước chú cho từ ngữ, nội dung nào có trong văn bản đã đọc ở trên? Vì sao?

Câu trả lời:

- Theo em, cần có thêm cước chú cho tên của những người được tác giả đề cập đến trong bài: Hân-tơ Lo-vin (Hunter Lovins), Giôn Hô-đơ-rơn (John Holdren).

- Vì không phải bất cứ người đọc nào cũng biết những người được nhắc đến đó là ai.

Câu hỏi 4: Hãy trình bày về cách ghi cước chú cho một trong những từ ngữ, nội dung được đề nghị ở bài tập 3.

Câu trả lời:

Trình bày về cách ghi cước chú cho một trong những từ ngữ, nội dung được đề nghị ở bài tập 3:

- Đánh số bên cạnh các từ chỉ tên người đã được nhắc đến ở câu 3.

- Ghi cước chú ở chân trang lần lượt như sau:

+ Hunter Lovins: nhà môi trường Mỹ, là chủ tịch và người sáng lập của tổ chức Những giải pháp chủ nghĩa tư bản tự nhiên (Natural Capitalism Solutions), là tác giả hàng đầu về phát triển bền vững.

+ John Holdren: giáo sư người Mỹ nghiên cứu Khoa học Môi trường và Chính sách tại Trường Chính phủ Kennedy thuộc Đại học Harvad, từng là cố vấn cấp cao của Tổng thống Mỹ Barack Obama về các vấn đề khoa học và công nghệ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Câu hỏi 5: Việc cung cấp thông tin về tài liệu tham khảo được Thô-mát L. Phrít-man thực hiện như thế nào trong Thủy tiên tháng Một?

Câu trả lời:

Việc cung cấp thông tin về tài liệu tham khảo đã được Thô-mát L. Phrít-man thực hiện trong Thủy tiên tháng một:

- Đặt trong dấu ngoặc kép đoạn trích dẫn nguyên văn một ý kiến, nhận định nào đó:

+ Tác giả đã dẫn lại cụm từ "Sự bất thường của Trái Đất"

+ Tác giả dẫn lại nhận định: "Thuật ngữ quen thuộc "sự nóng lên của Trái Đất" là một sự nhầm lẫn. Nó gợi lên một cái gì đó đồng nhất, từ từ xảy ra, chủ yếu muốn nhắc đến nhiệt độ, và hiện tượng đó hoàn toàn có thể không gây ra vấn đề gì [...] đó là "sự rối loạn khí hậu toàn cầu"".

- Nêu thông tin về họ, tên tác giả của ý kiến, nhận định được trích dẫn (đặt trước đoạn trích dẫn):

+ Hunter Lovins

+ John Holdren

- Ghi đầy đủ tên tài liệu được trích dẫn cùng nơi xuất bản, thời gian xuất bản vào vị trí thích hợp:

+ "Trang CNN.com (ngày 07/8/2007) giới thiệu một báo cáo do Tổ chức Khí tượng thế giới (WHO) của Liên hợp quốc công bố, nội dung về các hiện tượng thời tiết dữ dội trong năm mà trước kia chưa từng xảy ra.".

+ "Báo Niu-I-oóc Thai-mơ (New York Times) (ngày 13/6/2008) có một câu mô tả chính xác tình trạng bất thường của Trái Đất mà người Ai-o-oa hẳn đang cảm thấy [...]".

Câu hỏi 6: Trong văn bản Thủy tiên tháng Một, tác giả Thô-mát L. Phrít-ma đã ghi nguồn tài liệu tham khảo ở ngay các đoạn có thông tin được trích dẫn. Nguồn tài liệu tham khảo đó có thể được trình bày theo cách khác: đặt ở một phần riêng cuối văn bản. Cụ thể như sau:

Tài liệu tham khảo

1. Tổ chức khí tượng thế giới (07/8/2007), "Trên toàn cầu, năm 2007 đang trên đà trở thành một năm thời tiết khắc nghiệt", 

2. Cri-xtốp-phơ Ma-gơ (Christopher Maag) (13/6/2008), "Ở phía đông Ai-o-oa, thành phố "sẽ không bao giờ ngập lụt" nằm dưới độ sâu 12 feet", 

Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo nêu trên. Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện nay?

Câu trả lời:

- Sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo đã nêu:

+ Một cách là ghi ngay ở các đoạn có thông tin được trích dẫn.

+ Một cách là ghi ở một phần riêng cuối văn bản.

- Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách thứ hai được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện nay.

Câu hỏi 7: Lập bảng theo mẫu sau để đánh giá tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo trong Thủy tiên tháng Một:

STT

Thông tin được viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng

Tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo

....

...

...

...

...

...

Câu trả lời:

STT

Thông tin được viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng

Tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo

1

Thông tin về thuật ngữ "sự nóng lên của Trái Đất" đã khiến người ta nhầm lẫn.

Cho thấy một quan điểm khách quan từ một người có uy tín, từ đó làm tăng sức thuyết phục cho nội dung bài viết.

2

Thông tin về các hiện tượng thời tiết dữ dội trong năm mà trước kia chưa từng xảy ra.

- Cho thấy nguồn thông tin là đáng tin cậy, có sức thuyết phục.

- Thể hiện sự tôn trọng, chuyên nghiệp của người viết khi sử dụng thông tin trong bài viết của mình.

3

Câu nói mô tả chính xác tình trạng bất thường của Trái Đất mà người Ai-o-oa hẳn là cảm thấy.

- Cho thấy nguồn thông tin là đáng tin cây, có sức thuyết phục.

- Thể hiện sự tôn trọng, chuyên nghiệp của người viết

PHẦN MỞ RỘNG CƯỚC CHÚ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO 

Câu hỏi 1. Thế nào là Cước chú? Cách ghi cước chú? Cho ví dụ minh họa.

1. Cước chú là gì?

- Cước chú là một đoạn chú thích đặt ở cuối trang trong một quyển sách hoặc văn bản. Đoạn chú thích đó có thể là nhận hoặc trích dẫn đến một tham khảo một phần đoạn văn bản.

- Cước chú thường được là một con số nằm phía trên sau đoạn văn bản mà nó muốn chú thích.

2. Ví dụ minh họa

Để lọt vào top 10 các quốc gua có tỉ lệ người dùng tiếp cận Internet, Việt Nam cần đạt ít nhất 80% tỉ lệ dân số sử dụng Internet, tức khoảng 76.6 triệu người dùng. Theo DAMMIO.COM, mục tiêu này là khả thi và với đà tăng trưởng như vậy, Việt Nam hoàn toàn có thể đạt mốc thành tích này trước năm 2020. 1|

Nếu mục tiêu này được thực hiện thì đây có lẽ là tín hiệu đáng mừng với sự phát triển người dùng Internet nói riêng cũng như sự thúc đẩy phát triển công nghệ và đất nước nói chung trong tương lai. 2|

 

Câu hỏi 2. Thế nào là tài liệu tham khảo? Nó có ý nghĩa gì?

1. Khái niệm: 

TLTK ngoài ý nghĩa là nơi ghi lại những trích dẫn còn có một ý nghĩa khác; người đọc có thể từ TLTK mà tìm ra các tài liệu gốc. Do đó TLTK phải bao gồm tất cả các tác giả với công trình có liên quan đã được trích dẫn trong luận văn; các chi tiết phải được ghi đầy đủ, rõ ràng và chính xác để độc giả quan tâm có thể tìm được tài liệu đó.

Cũng có khái niệm cho răng: “Tài liệu tham khảo là đề cập đến danh mục hệ thống các tác phẩm của một tác giả hoặc lĩnh vực kiến ​​thức cụ thể”.

2. Ý nghĩa 

Trích dẫn tài liệu là một trong những việc rất quan trọng trong các bài viết khoa học, báo cáo nghiên cứu, luận văn Thạc sĩ và luận án Tiến sĩ. Việc làm này thể hiện được sự nghiên cứu, tham khảo sâu rộng các kết quả nghiên cứu của những người khác, thừa nhận sở hữu trí tuệ của những người đó.

Trích dẫn tham khảo còn làm tăng giá trị của bài viết nhờ có đối chiếu, tham khảo, so sánh với các nguồn tài liệu từ bên ngoài, thể hiện rõ nguồn gốc các thông tin thu thập được. Giúp phát triển năng lực nghiên cứu nhờ quá trình tìm kiếm và chọn lọc những thông tin có chất lượng, giúp làm tăng khả năng tự học, tự tìm kiếm thông tin và khai thác thông tin; bồi dưỡng ý thức đạo đức nghề nghiệp. Những trích dẫn trong bài cũng là những bằng chứng, cơ sở cho những tranh luận của học viên trong bài viết của mình; minh chứng cho những kết quả, ý tưởng đạt được của mình là mới hoặc hay hơn,… so với những kết quả, ý tưởng của các tài liệu được công bố trước đây.

Ngoài ra, việc trích dẫn TLTK trong khoa học chứng tỏ người viết am hiểu kiến thức trong chuyên ngành, và dẫn người đọc đến nguồn tài liệu liên quan. Trích dẫn TLTK còn cung cấp cho các nhà nghiên cứu khác nguồn gốc của phương pháp sử dụng trong nghiên cứu. Nếu lĩnh vực nghiên cứu còn trong vòng tranh luận thì phần TLTK cần phản ảnh được điều đó.

 

Câu hỏi 3: Cước chú được sử dụng như thế nào?

Cách sử dụng cước chú:

  1. Đánh dấu vị trí cần cước chú: Trong nội dung chính, sử dụng ký hiệu như số, chữ cái, dấu hoa thị (*), v.v. để đánh dấu vị trí cần cước chú. Ký hiệu này được đặt sau từ, cụm từ hoặc đoạn văn bản cần giải thích.

  2. Viết cước chú: Ở cuối trang hoặc cuối văn bản, viết cước chú tương ứng với ký hiệu đã đánh dấu. Cước chú thường bao gồm:

    • Ký hiệu: Ký hiệu giống như ký hiệu đã đánh dấu trong nội dung chính.

    • Nội dung giải thích: Giải thích rõ ràng, ngắn gọn thông tin cần thiết cho vị trí được đánh dấu. Nội dung có thể bao gồm: 

      • Định nghĩa thuật ngữ: Giải thích nghĩa của một từ hoặc cụm từ chuyên ngành.

      • Dẫn nguồn tài liệu: Cung cấp thông tin về nguồn tài liệu được sử dụng để hỗ trợ cho nội dung chính.

      • Thông tin bổ sung: Cung cấp thêm thông tin chi tiết hoặc giải thích mở rộng cho nội dung chính.

      • Chú thích: Giải thích hoặc bình luận về nội dung chính.

  3. Định dạng cước chú:

    • Cước chú thường được viết nhỏ hơn so với nội dung chính.

    • Có thể sử dụng tab hoặc thụt lề để phân biệt cước chú với nội dung chính.

    • Nên sử dụng dấu phẩy để phân cách các phần trong cước chú.

Câu hỏi 4: Theo em, vì sao cẩn có cước chú?

Lí do:

  • Cung cấp thông tin bổ sung, giải thích chi tiết cho nội dung chính. 

  • Dẫn nguồn tài liệu, đảm bảo tính chính xác, minh bạch. 

  • Cải thiện tính chuyên nghiệp, độ tin cậy của văn bản. 

  • Tăng cường tương tác, giúp người đọc tìm hiểu thêm. 

  • Phân biệt nội dung chính, nội dung bổ sung. 

Câu hỏi 5: Hãy kể một vài cách trích nguồn tài liệu tham khảo nào phổ biến hiện nay và cho ví dụ.

1.Theo Harvard:

  • Cách thức: Kết hợp tên tác giả, năm xuất bản, tiêu đề tác phẩm, trang tài liệu.

  • Ví dụ: 

    • Nguyễn Văn A (2020). Tên tác phẩm (tr. 10-20). Nhà xuất bản B, Hà Nội.

    • Smith, J. (2015). Title of work (pp. 30-45). Publisher C, London.

2.Theo APA:

  • Cách thức: Sử dụng định dạng phức tạp hơn, bao gồm nhiều thông tin chi tiết về tác giả, tác phẩm, nơi xuất bản, v.v.

  • Ví dụ: 

    • Nguyễn Văn A, Bùi Thị B, & Trần Văn C. (2020). Tên tác phẩm. Tên tạp chí, số, trang.

    • Smith, J., & Jones, K. (2015). Title of work. Journal Name, volume, pages.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle