Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SOANVAN7KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Soạn bài 9 Thực hành tiếng việt trang 90

0%
  1. Trang chủ
  2. SOẠN VĂN 7 KNTT
  3. BÀI 9: HÒA ĐIỆU VỚI TỰ NHIÊN
  4. Soạn bài 9 Thực hành tiếng việt trang 90
Các yêu cầu hoàn thành

NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT THÔNG DỤNG VÀ NGHĨA CỦA NHỮNG TỪ CÓ YẾU TỐ HÁN VIỆT ĐÓ

Câu hỏi 1: Em hiểu như thế nào về nghĩa của các yếu tố Hán Việt tạo nên từ tín ngưỡng được dùng trong văn bản Lễ rửa làng của người Lô Lô? Theo em, khi chưa có từ điển trong tay ta có thể suy đoán nghĩa của các yếu tố đó và nghĩa của từ chứa đựng chúng theo cách nào?

Câu trả lời:

Theo em hiểu tín có nghĩa là uy tín, chữ tín, lòng tin…; ngưỡng là tôn kính, kính ngưỡng… Hai yếu tố này hợp thành tín ngưỡng mang nghĩa chỉ niềm tin của con người được thể hiện thông qua những nghi lễ gắn liền với phong tục, tập quán để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân, cộng đồng.

- Theo em, khi chưa có từ điển trong tay ta có thể suy đoán nghĩa của các yếu tố đó và nghĩa của từ chứa đựng chúng theo cách:

+ Tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét. Ví dụ: tín ngưỡng tách thành tín và ngưỡng.

+ Tiếp đó, dựa vào từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách trên vào các nhóm khác nhau. Ví dụ tín có: tín tâm, uy tín, tín nghĩa, chữ tín; ngưỡng có: kính ngưỡng, ngưỡng mộ…

+ Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.

Câu hỏi 2: Bản sắc, ưu tư, truyền thông là các từ có yếu tố Hán Việt. Lập bảng theo mẫu được gợi ý sau đây để xác định nghĩa của chúng:

Từ cần xác định nghĩa

Những từ khác có yếu tố Hán Việt tương tự

Nghĩa của từng yếu tố

Nghĩa chung của từ

Bản sắc

Bản

bản chất, bản lĩnh, bản quán, nguyên bản,...

Bản:...

Bản sắc:...

Sắc

sắc thái, sắc độ, sắc tố,...

Sắc:...

Ưu tú

Ưu

...

...

...

Tú

...

...

...

 

...

...

...

 

...

...

 Câu trả lời:

Từ cần xác định nghĩa

Những từ khác có yếu tố Hán Việt tương tự

Nghĩa của từng yếu tố

Nghĩa chung của từ

Bản sắc

Bản

bản chất, bản lĩnh, bản quán, nguyên bản,...

Bản:...

Bản sắc: tính chất riêng tạo thành đặc điểm chính.

Sắc

sắc thái, sắc độ, sắc tố,...

Sắc:...

Ưu tú

Ưu

ưu điểm, ưu tú, hạng ưu, ưu ái,...

ưu: tốt,, giỏi, cái ở phía trên

ưu tư: lo nghĩ.

Tú

tư duy, tâm tư, tương tư, vô tư, tư tưởng,..

tư: suy nghĩ, ý niệm, nhớ nhung, hoài niệm

Truyền thông

Truyền

truyền đạt, truyền hình, truyền khẩu, truyền kỳ, truyền miệng, truyền thuyết,...

truyền: lan rộng, đưa từ chỗ này đến chỗ khác

truyền thông: hoạt động trao đổi thông điệp trong một nhóm người hoặc một cộng đồng để tạo ra sự hiểu biết lẫn nhau hoặc hiệu biết về một sự kiện, sự việc, con người.

PHẦN MỞ RỘNG TỪ HÁN VIỆT 

Câu hỏi 1. Điền các từ Hán Việt thích hợp vào chỗ trống:

a. gặp gỡ, yết kiến

- Tôi… cô ấy trên một chuyến tàu về Hà Nội.

- Vua sai người đưa cậu bé vào… .

b. hy sinh, mất

- Ông ấy… đi đã để lại niềm tiếc thương vô hạn cho chúng tôi.

- Các chiến sĩ đã… trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

c. bênh vực, bão chữa

- Luật sư đang… cho bị cáo tại phiên tòa.

- Khi tôi bị mọi người đổ oan, cậu ấy đã… cho tôi.

d. anh em, huynh đệ

- … nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.

- … tương tàn.

Câu hỏi 1. 

a. gặp gỡ, yết kiến

- Tôi gặp gỡ cô ấy trên một chuyến tàu về Hà Nội.

- Vua sai người đưa cậu bé vào yết kiến.

b. hy sinh, mất

- Ông ấy mất đi đã để lại niềm tiếc thương vô hạn cho chúng tôi.

- Các chiến sĩ đã hy sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

c. bênh vực, bão chữa

- Luật sư đang bào chữa cho bị cáo tại phiên tòa.

- Khi tôi bị mọi người đổ oan, cậu ấy đã bênh vực cho tôi.

d. anh em, huynh đệ

- Anh em nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.

- Huynh đệ tương tàn.

Câu hỏi 2. Viết một đoạn văn với đề tài tự chọn có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt.

Kho tàng tục ngữ Việt Nam có rất nhiều câu tục ngữ đã để lại nhiều bài học quý giá cho thế hệ sau. Một trong số đó là câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” đã răn dạy con người phải có tấm lòng nhân ái. Trước hết, cần phải hiểu “thương người” có nghĩa là yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người xung quanh. Còn “thương thân” có nghĩa là yêu thương, chăm sóc, giữ gìn, quý trọng bản thân mình. Câu tục ngữ sử dụng biện pháp tu từ so sánh để nhắc nhở con người hãy yêu thương mọi người xung quanh giống như yêu thương chính bản thân. Chúng ta cần phải có tấm lòng biết đồng cảm, chia sẻ với những người xung quanh. Có thể khẳng định đây là một cách sống tốt đẹp. Không phải ai sinh ra cũng được sống trong môi trường sung sướng, hạnh phúc. Rất nhiều những mảnh đời bất hạnh không có được đầy đủ mà phải vất vả kiếm sống. Hơn nữa, thế giới cũng luôn tồn tại những nguy cơ, hiểm họa đe dọa như thiên tai, dịch bệnh… có thể cướp đi của cải thậm chí là mạng sống của con người. Chính vì vậy, con người cần biết chia sẻ để giúp đỡ, cùng xây dựng một xã hội phát triển hơn.

Từ Hán Việt: nhân ái, đồng cảm

Câu hỏi 3: Trong những từ dưới đây, em hãy xác định từ hán việt trong đoạn văn dưới đây:

Nhà ngươi đã theo nghiệp nho, đọc sách vở của thánh hiền, há không biết cái đức của quỷ thần sao, cớ gì lại dám khinh nhờn huỷ tượng, đốt đền, khiến cho hương lửa không có chỗ tựa nương, oai linh không có nơi hiển hiện, vậy bảo làm sao bây giờ? Biết điều thì dựng trả ngôi đền như cũ. Nếu không thì, vô cớ huỷ đền Lư Sơn, Cố Thiệu sẽ khó lòng tránh khỏi tai vạ.

Từ hán việt trong đoạn văn: sách vở, thánh hiền, quỷ thần, oai linh, vô cớ, tai vạ. 

Câu hỏi 4: Hãy liệt kê ít nhất 3 từ hán việt mà em biết và đặt câu với chúng.

- Từ: Thiên địa

-> Thiên địa chứng dám cho đôi ta.

- Từ: phong thuỷ

-> Căn nhà này hợp phong thuỷ.

- Từ: phụ mẫu

-> Công sinh thành của phụ mẫu rất vĩ đại.

Câu hỏi 5: Em viết 1 đoạn văn 3-4 câu sử dụng từ hán việt.

Tiếng chuông chùa vang vọng ngân nga trong không gian tĩnh mịch của buổi sớm mai, đánh thức những tâm hồn thanh tịnh và hướng thiện. Từng tia nắng ban mai dịu nhẹ len lỏi qua tán lá cây rợp bóng, tạo nên một khung cảnh thanh bình và thơ mộng. Xa xa, những dãy núi hùng vĩ ẩn hiện trong làn sương mờ ảo, vẽ nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle