Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SBTKHTN7KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải SBT bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

0%
  1. Trang chủ
  2. SBT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
  3. CHƯƠNG II: PHÂN TỬ- LIÊN KẾT HÓA HỌC
  4. Giải SBT bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất
Các yêu cầu hoàn thành

5.1. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là

A. một hợp chất.

B. một đơn chất.

C. một hỗn hợp.

D. một nguyên tổ hoá học.

Trả lời:

  • A. một hợp chất.

=>Phân tử nước là sự kết hợp của 2 nguyên tử Hydro (H+) và 1 nguyên tử Oxy (O2-) bằng các liên kết Hydro. Công thức hóa học của nước là H2O. 

5.2. Đèn neon chứa

A. các phân tử khí neon \(Ne_{2}\)

B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon.

D. một nguyên tử neon.

  • B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.

 

5.3. Một bình khí oxygen chứa

A. các phân tử \(O_{2}\)

B. các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen.

D. một phân tử \(O_{2}\)

  • A. các phân tử \(O_{2}\)

5.4. Lõi dây điện bằng đồng chứa

A. các phân tử \(Cu_{2}\)

B. các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.

D. một nguyên tử Cu.

  •  C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.

=> Lõi dây điện bằng đồng chứa rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.

5.5. Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau. Hộp nào chứa:

a) Các phân tử của một đơn chất?

b) Các phân tử của một hợp chất? 

c) Các nguyên tử của một đơn chất? Có hợp nào chứa hỗn hợp không? Hãy giải thích.

  • Hộp B chứa các phân tử của một đơn chất.
  • Hộp C chứa các phân tử của một hợp chất.
  • Hộp A chứa các nguyên tử của một đơn chất.
  • Không có hộp nào chứa hỗn hợp, vì các hộp đều chỉ chứa một chất.

5.6. Trong các chất hoá học: Li, N›, CO, \(N_{2}\), \(Cl_{2}\), \(S8\), NaCl, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

  • Các đơn chất là: Li, N›, Clo, Sa.
  • Các hợp chất là CO, NaCI.

5.7. Các hợp chất sau đây được tạo thành từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

a)CuO

b)\(CaO_{3}\)

c)\(HNO_{3}\)

d)NaOH

e)\(CH_{3}OH\)

a) Hợp chất CuO được tạo thành từ 2 nguyên tố hoá học.

b) Hợp chất \(CaO_{3}\) được tạo thành từ 3 nguyên tố hoá học.

c) Hợp chất \(HNO_{3}\) được tạo thành từ 3 nguyên tố hoá học.

d) Hợp chất NaOH được tạo thành từ 3 nguyên tố hoá học.

e) Hợp chất \(CH_{3}OH\) được tạo thành từ 3 nguyên tố hoá học.

5.8. Có bao nhiêu nguyên tử trong mỗi phân tử các chất sau:

a)\(N_{2}\)

b) \(CO_{2}\)

c) \(O_{3}\)

d) \(CH_{4}\)

e) \(O_{2}\)

g) \(C_{2}\)\(H_{4}\)

Số nguyên tử trong mỗi phân tử các chất lần lượt là:

a) 2

b) 3

c) 3

d) 5

c) 3

g) 6

5.9. Trong các hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông biểu diễn một chiếc hộp chứa; mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn màu đen, xanh lam nhạt và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau.

Hãy ghép mỗi hình trên với một mô tả dưới đây cho phù hợp. Mỗi hình chỉ được sử dụng 1 lần.

(1) Đơn chất tỉnh khiết - chỉ chứa 1 loại nguyên tử.

(2) Hỗn hợp 2 đơn chất - có hai loại nguyên tử không liên kết với nhau.

(3) Hợp chất tinh khiết - chỉ chứa một loại phân tử.

(4) Hỗn hợp 2 hợp chất - có hai loại phân tử trong hộp.

(5) Hỗn hợp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất.

  • Hình C - (1)
  • Hình E - (2)
  • Hình A - (3)
  • Hình B.- (4)
  • Hình D - (5).

5.10. Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride?

  • Hình C. Các hình A, D biểu diễn đơn chất, hình B biểu diễn hỗn hợp 2 đơn chất, hình C biểu diễn hợp chất (khí khí hydrogen chloride là hợp chất).

5.11. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất.

 

5.12. Cho các cụm từ sau: nguyên tử, đơn chất, không thể, hoá học, hợp chất, vật lí, nguyên tố hoá học.

Chọn một trong các cụm từ cho ở trên điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thiện các câu sau (chú ý: một từ có thể sử dụng nhiều lần hoặc không sử dụng).

a) Đơn chất là chất chỉ chứa một loại ..?..

b) Một đơn chất ..?.. bị phân chia thành các đơn chất khác nữa.

c) Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều ..?.. khác nhau. Các nguyên tử trong hợp chất liên kết ..?.. với nhau.

d) Không thể phân tách hợp chất thành các đơn chất tạo nên chúng, hoặc phân tách thành các hợp chất khác bằng các phương pháp ..?.. Tính chất của các hợp chất thường khác với tính chất của các đơn chất tạo nên chúng.

a) Đơn chất là chất chỉ chứa một loại nguyên tử.

b) Một đơn chất không thể bị phân chia thành các đơn chất khác nữa.

c) Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học. Các nguyên tử trong hợp chất liên kết hoá học với nhau.

d) Không thể phân tách hợp chất thành các đơn chất tạo nên chúng, hoặc phân tách thành các hợp chất khác bằng các phương pháp vật lí. Tính chất của các hợp chất thường khác với tính chất của các đơn chất tạo nên chúng.

5.13. Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là

A. 1,6 g.

B.1,2 g.

C.0,9 g.

D. 0,8g

  • B.1,2 g.

Cứ 2,0 g hydrogen tương ứng với 16 gam oxygen.

Vậy cứ 0,1 gam hydrogen tương ứng với \(\frac{0.1 X 16}{2}\)=0,8gam oxygen.

5.14. Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.

Số nguyên tử của mỗi nguyên tổ carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là

A.1,6, 2.

B.2, 5, 1.

C.2,6, 1.

D.6, 2, 1.

  • C.2,6, 1.

=> Trong phân tử chất này có 2 nguyên tử C; 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

5.15. Cho ba nguyên tố hoá học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hoá học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp).

b) CH4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên).

c)\(C_{11}H_{22}O_{11}\) (đường ăn).

(Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12;H = 1;O = 16).

 

5.16. Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube (Hình 5.5) đều là đơn chất carbon?

  • Vì buckminsterfullerene và carbon nanotube chỉ chứa một loại nguyên tử carbon, nên chúng cũng là đơn chất carbon.
Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle