Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SBTKHTN7KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải SBT bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

0%
  1. Trang chủ
  2. SBT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
  3. CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ
  4. Giải SBT bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Các yêu cầu hoàn thành

7.1. Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitơ. Công thức hoá học của đơn chất nitơ là

A.N.

B. \(N^{2}\)

C.\(N_{2}\).

D. N2.

Trả lời:

  • C.\(N_{2}\).

=> Công thức phân tử của đơn chất nitơ là: \(N^{2}\)

7.2. Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hoá học của hợp chất carbon dioxide là

A.CO2

B. \(CO^{2}\)

C.\(CO_{2}\)

D.\(CO_{2}\)

  • A.CO2

7.3. Công thức hoá học của sodium hydroxide là NaOH. Hợp chất này chứa những nguyên tổ hoá học nào? Trong một phân tử sodium hydroxide có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó?

  • Hợp chất sodium hydroxide (NaOH) chứa các nguyên tố hoá học Na, O và H. Trong một phân tử sodium hydroxide có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H.

7.4. Công thức của sulfuric acid là H2SO4

a) Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid.

b) Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong một phân tử sulfuric acid.

a) Các nguyên tố có trong sulfuric acid là: hydrogen, sulfur và oxygen.

b) Trong một phân tử sulfuric acid có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

7.5. Hãy viết công thức hoá học của các hợp chất sau đây:

a) Magnesium oxide, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen.

b)  Copper sulfate, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử đồng, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen.

c) Đường ăn, biết một phân tử của nó chứa 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen.

a) Magnesium oxide có công thức hoá học là MgO.

b) Copper sulfate có công thức hoá học là \(CuSO_{4}\)

c) Đường ăn có công thức hoá học là \(C_{12}H_{12}O_{2}\)

7.6. Điền công thức hoá học và mô tả số lượng các nguyên tử của các nguyên tố vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:

7.7. Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4

a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử H?

A. 2.

B. 4.

C. 8.

D. 10.

b) Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C và nguyên tử H tương ứng với một liên kết cộng hoá trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử H?

A.2.

B.4.

C. 8.

D. 10.

a) Đáp án đúng là: B

Trong hợp chất CH4, nguyên tử C sử dụng 4 electron ở lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H.

b) Đáp án đúng là: B

Nguyên tử C tạo được 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H.

7.8. Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:

a)  \(CCl_{4}\) biết trong hợp chất này Cl có hoá trị I.

b) \(SSiO_{2}\)  biết trong hợp chất này O có hoá trị lÌ.

a) Trong hợp chất  \(CCl_{4}\) ,C có hoá trị IV.

b) Trong hợp chất \(SSiO_{2}\) , SI có hoá trị IV.

7.9. Hãy viết công thức hoá học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau:

a) sắt và chlorine, biết trong hợp chất này sắt hoá trị III và chlorine hoá trị I.

b) natri và oxygen, biết natri hoá trị l và oxygen hoá trị II.

c)hydrogen và fluorine, biết hydrogen hoá trị | và fluorine hoá trị l.

d) kali và chlorine, biết kali hoá trị I và chlorine hoá trị I.

e)calcium, carbon và oxygen, biết calcium hoá trị II và nhóm nguyên tử CO: có hoá trị II.

a) \(FeCl_{3}\): iron(III) chloride.

b) \(Na_{2}\)O: sodium oxide.

c) HF: hydrogen fluoride.

d) KCI: potassium chloride.

e) \(CaCO_{3}\):: calcium carbonate.

7.10. Sử dụng thông tin ở Bảng hoá trị thường gặp của một số nguyên tố hoá học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hoá học của:

a) copper(l) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu có hoá trị l).

b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO).

c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO:).

d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).

Công thức hoá học:

a) copper(l) oxide: \(Cu_{2}\)O.

b) zinc phosphate: \(Zn_{3}\)\(PO_{4}\)

c) calcium carbonate: \(CaCO_{23}\)

d) sodium hydroxide: NaOH.

7.11. Hãy tính hoá trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: \(Cu(OH)_{2}\),  \(Fe(NO)_{3}\) (Biết hoá trị của nhóm OH là I và của nhóm NO; là I).

  • Trong \(Cu(OH)_{2}\): Hoá trị của Cu là II.
  • Trong \(Fe(NO)_{3}\): Hoá trị của Fe là II.

7.12. Chọn câu trả lời đúng:

A. Hợp chất ammonia có công thức hoá học là NHạ.

B. Hợp chất carbon monoxide có công thức hoá học là CO:.

C. Hợp chất iron(Ill) oxide có công thức hoá học là Fe:O-.

D. Hợp chất zinc oxide có công thức hoá học là ZnO.

  • D. Hợp chất zinc oxide có công thức hoá học là ZnO.

A sai vì ammonia: \(NH_{3}\)

B sai vì carbon monoxide: CO.

C sai vì iron(III) oxide: \(Fe_{2}O_{3}\)

7.13. Cho biết công thức hoá học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO,YH.

Hãy lập công thức hoá học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hoá trị bằng hoá trị của chúng trong các chất XO và \(YH_{3}\)

 Vì công thức hoá học của hợp chất của X và O là XO nên X có hoá trị II. Hợp chất của Y và H là \(YH_{3}\) nên Y có hoá trị III.

Gọi công thức hoá học của hợp chất giữa X và Y là X,Y(.

Áp dụng quy tắc hoá trị

Công thức hoá học của hợp chất giữa X và Y là \(X_{3}Y_{2}\)

7.14. Lập công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:

a) Kvà Cl, Ba và Cl, AI và Cl.

b) Kvà nhóm SO4, Ba và nhóm SỚx, AI và nhóm SO4.

(Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; C| = 35,5; Ba = 137; Al = 27; S= 32; O = 16).

 a) Công thức hoá học KCI. Khối lượng phân tử:

M=39+35,5= 74,5 (amu).

Công thức hoá học BaCI2. Khối lượng phân tử:

M= 137+2-35,5 = 208 (amu).

Công thức hoá học \(AlCO_{3}\). Khối lượng phân tử:

M=27+3-35,5 = 133,5 (amu).

b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm \(SO_{24}\), Al và nhóm  \(SO_{24}\)

Công thức hoá học K2SO4. Khối lượng phân tử:

M=2-39+32+4- 16 = 174 (amu).

Công thức hoá học \(BaSO_{4}\). Khối lượng phân tử:

M=137+32+4- 16 = 233 (amu).

Công thức hoá học \(Al_{2}SO_{3}\). Khối lượng phân tử:

M=2:27+3-(32+4- 16) = 342 (amu).

7.15. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thuỷ tỉnh).

b) Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn).

(Biết khối lượng nguyên tử của Si = 28; O = 16; Na = 23, Cl = 35,5).

7.16. Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi là 3 : 1. Hãy lập công thức hoá học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12;H = 1.

7.17. Nguyên tử của các nguyên tố X, Y và Z lần lượt có 8, 17 và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.

X thiếu 2 electron thì bền vững giống khí hiếm Ne; Z thừa 1 electron so với khí hiếm Ne. Do đó 2 nguyên tử Z nhường 2 electron cho 1 nguyên tử X. Công thức hoá học là Z;X (quy ước viết kim loại trước phi kim).

a) Xác định công thức hoá học của các hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tổ sau:

(i) X và Z

(ii) Y và Z

(iii) X với X.

b) Kiểu liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?

c)Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp a(i) và a(ii).

a) Nguyên tố X có Z = 8, thuộc nhóm VIA, là phi kim; nguyên tố Y có Z = 17, thuộc nhóm VIIA, là phi kim; nguyên tố Z có Z = 11, thuộc nhóm IA, là kim loại. Công thức hoá học của các hợp chất tạo thành từ nguyên tử các nguyên tố:

(i) X và Z:X thiếu 2 electron thì bền vững giống khí hiếm Ne; Z thừa 1 electron so với khí hiếm Ne. Do đó 2 nguyên tử Z nhường 2 electron cho 1 nguyên tử X. Công thức hoá học là Z;X (quy ước viết kim loại trước phi kim).

(ii) Y và Z: Y thiếu 1 electron thì bên vững giống khí hiếm Ar; Z thừa 1 electron so với khí hiếm Ne. Do đó 1 nguyên tử Z nhường 1 electron cho 1 nguyên tử Y. Công thức hoá học là ZY.

(iii)X với X: Đơn chất giữa 2 nguyên tử X có công thức hoá học là X:.

b) Kiểu liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong\(Z_{2}\)X: liên kết ion; trong ZY: liên kết ion; trong \(X_{2}\): liên kết cộng hoá trị.

c) Hai tính chất của các hợp chất ion \(ZX_{2}\); và ZY: tan trong nước, là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy cao.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle