Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SBTKHTN7KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải SBT bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn

0%
  1. Trang chủ
  2. SBT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
  3. CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG
  4. Giải SBT bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn
Các yêu cầu hoàn thành

14.1. Thế nào là âm phản xạ? Âm phản xạ có lợi hay có hại? Nêu ví dụ.

Trả lời:

Âm phản xạ là âm được dội lại khi gặp một mặt chắn. Âm phản xạ cũng có

thể có lợi, cũng có thể có hại. Ví dụ:

- Có lợi: người ta ứng dụng phản xạ của siêu âm để đo độ sâu của đáy biển

hoặc tìm khu vực đánh cá,...

 

- Có hại: âm phản xạ có thể gây ra tiếng ồn trong phòng kín,...

14.2. Trong những trường hợp dưới đây, hiện tượng nào ứng dụng phản xạ âm?

A. Xác định độ sâu của đáy biển.

B. Nói chuyện qua điện thoại.

C. Nói trong phòng thu âm qua hệ thống loa.

D. Nói trong hội trường thông qua hệ thống loa.

  • A. Xác định độ sâu của đáy biển.

=> B, C, D thể hiện âm thanh có thể truyền trong không khí và các thiết bị âm thanh.

14.3. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, mềm, xốp.

B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẫn, cứng.

C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn.

D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp, có bề mặt sần sùi.

  • D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp, có bề mặt sần sùi.

=> Âm phản xạ có độ to bằng hoặc nhỏ hơn âm tới tùy thuộc vào môi trường truyền âm.

14.4. Những vật phản xạ âm tốt là

A. gạch, gỗ, vải.

B. thép, vải, xốp.

C. vải nhung, gốm.

D. sắt, thép, đá.

  • D. sắt, thép, đá.

=> Những vật phản xạ âm tốt là sắt, thép, đá vì chúng có tính chất cứng, nhẵn.

14.5. Những vật hấp thụ âm tốt là vật

A. có bề mặt nhắn, cứng.

B. sáng, phẳng.

C. phản xạ âm kém.

D. phản xạ âm tốt.

  • C. phản xạ âm kém.

=> Những vật hấp thụ âm tốt là vật có bề mặt mềm, gồ ghề và phản xạ âm kém.

14.6*. Hai cậu bé đứng tại hai điểm A và B trước một toà nhà cao (Hình 14.1). Khi cậu bé đứng ở A thổi to một tiếng còi thì cậu bé đứng ở B nghe thấy hai tiếng còi cách nhau 1 s. Tốc độ truyền âm của tiếng còi là

A. 150 m/s.

B. 300 m/s.

C. 350 m/s.

D. 500 m/s.

B. Cậu bé đứng ở B nghe thấy hai tiếng còi: một do âm truyền thẳng từ A đến B và một do âm truyền từ A tới bức tường của toà nhà rồi phản xạ lại B.

Thời gian âm truyền thẳng từ A đến B là: t1 = \(\frac{200}{v}\)

Thời gian âm truyền từ A tới bức tường rồi phản xạ lại B là: t2= \(\frac{2.150+200}{v}\)

Theo đề bài: t2-t1=1 s => \(\frac{2.150+200}{v}\) =\(\frac{200}{v}\) =1 = 300m/s

 

14.7*. Một người đứng trên mép hòn đảo cách vách núi phía trước 3 000 m, giữa vách núi và hòn đảo có một chiếc tàu thuỷ neo đậu (Hình 14.2). Khi tàu hú còi, người này nghe thấy hai tiếng còi cách nhau 4 s. Xác định khoảng cách từ tàu tới đảo. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s.

14.8. Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ sóng âm để đo độ sâu của biển. Sóng âm có tần số cao (siêu âm) từ con tàu trên mặt biển phát ra truyền tới đáy biển (Hình 14.3). Tại đó sóng âm bị phản xạ trở lại và được một thiết bị trên tàu ghi lại. Trong một phép đo độ sâu của đáy biển người ta ghi lại được từ lúc phát ra siêu âm đến khi nhận được âm phản xạ là 1,2 s. Biết tốc độ truyền âm trong nước biển là 1 500 m/s. Tính độ sâu của đáy biển.

Quãng đường truyền âm là từ tàu tới đáy biển và từ đáy biển tới tàu: s = 2d

Độ sâu của đáy biển là: d=\(\frac{s}{2}\)=\(\frac{v.t}{2}\)=\(\frac{1500 X 1.2}{2}\)=900m

14.9. Âm thanh nào dưới đây là nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn?

A. Những âm thanh được tạo ra từ những dao động có tần số cao.

B. Những âm thanh được tạo ra từ những dao động có biên độ lớn.

C. Những âm thanh được tạo ra từ những dao động có biên độ lớn và tần số cao.

D. Những âm thanh to, kéo dài dội tới tai người nghe gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

  • D. Những âm thanh to, kéo dài dội tới tai người nghe gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

A – âm bổng

B – âm to

C – âm vừa to vừa bổng

D – âm thanh gây ô nhiễm tiếng ồn

14.10. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn?

A. Tiếng còi xe cứu thương.

B. Tiếng thầy giáo giảng bài trong giờ học.

C. Tiếng sãm dội tới tai người trưởng thành.

D. Bệnh viện, trạm xá cạnh chợ.

  • D. Bệnh viện, trạm xá cạnh chợ.

=> A, B, C – âm thanh to chỉ phát ra một lúc rồi thôi nên chỉ là tiếng ồn chứ chưa gây ô nhiễm tiếng ồn.

14.11. Tại sao để việc ghi âm trên băng, đĩa đạt chất lượng cao, những ca sĩ thường được mời đến những phòng ghi âm chuyên dụng chứ không phải tại nhà hát?

  • Để việc ghi âm trên băng, đĩa đạt chất lượng cao, những ca sĩ thường được mời đến những phòng ghi âm chuyên dụng chứ không phải tại nhà hát là để tránh tiếng ồn do phản xạ âm từ những bức tường xung quanh nhà hát.

14.12. Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?

Người ta thường sử dụng ba biện pháp sau để chống ô nhiễm tiếng ồn:

- Hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn (như làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra).

- Phân tán tiếng ổn trên đường truyền (như làm cho âm truyền theo hướng khác).

- Ngăn cản bớt tiếng ồn truyền tới tai.

14.13. Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn ở nơi em sinh sống hoặc một nơi nào khác em được biết. Đề ra một số biện pháp để chống sự ô nhiễm tiếng ồn đó.

Ở khu vực em sống gần các quán nhậu và hát karaoke hoặc gần đường ray tàu chạy. Để chống ô nhiễm tiếng ồn gia đình em làm một số cách như sau:

- Lắp đặt kính cách âm, thường xuyên đóng kín cửa sổ.

- Trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle