Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SBTKHTN7KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải SBT bài 16: Sự phản xạ ánh sáng

0%
  1. Trang chủ
  2. SBT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
  3. CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG
  4. Giải SBT bài 16: Sự phản xạ ánh sáng
Các yêu cầu hoàn thành

16.1. Chỉ ra phát biểu sai.

A. Ánh sáng bị hắt trở lại khi gặp mặt phân cách là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

B. Phản xạ ánh sáng chỉ xảy ra trên mặt gương.

C. Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới.

D. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia sáng phản xạ và đường pháp tuyến tại điểm tới.

Trả lời:

  • B. Phản xạ ánh sáng chỉ xảy ra trên mặt gương.

=> B sai vì phản xạ ánh sáng xảy ra trên mặt phẳng nhẵn, bóng.

16.2*. Sắp xếp các thao tác thí nghiệm sau sao cho đúng thứ tự để rút ra mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ trong hiện tượng phản xạ ánh sáng:

- Di chuyển đèn để có giá trị góc tới 109, quan sát tia sáng phản xạ, đọc góc phản xạ, ghi vào bảng số liệu. (1)

- Bật đèn chiếu tia sáng tới, quan sát tia sáng phản xạ. (2)

- So sánh góc phản xạ và góc tới. Rút ra kết luận về quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. (3)

- Điều chỉnh vị trí đèn để tăng góc tới, đọc giá trị góc phản xạ tương ứng, ghi vào bảng số liệu. Lặp lại thí nghiệm với 4 lần các giá trị khác nhau của góc tới. (4)

  • Sắp xếp: (2) - (1) - (4) - (3).

Các thao tác thí nghiệm:

- Bật đèn chiếu tia sáng tới, quan sát tia sáng phản xạ. (2)

- Di chuyển đèn để có giá trị góc tới 100, quan sát tia sáng phản xạ, đọc góc phản xạ, ghi vào bảng số liệu. (1)

- Điều chỉnh vị trí đèn để tăng góc tới, đọc giá trị góc phản xạ tương ứng ghi vào bảng số liệu. Lặp lại thí nghiệm với 4 lần các giá trị khác nhau của góc tới. (4)

- So sánh góc phản xạ và góc tới. Rút ra kết luận về quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. (3)

16.3. Chiếu một tỉa sáng tới chếch một góc 20 vào một gương phẳng (Hình 16.1) ta được tia sáng phản xạ tạo với tia sáng tới một góc

A.\(40^{o}\)

B.\(70^{o}\)

C. \(80^{o}\)

D. \(140^{o}\)

  • D. \(140^{o}\)

Góc tới = \(90^{o}\) – \(20^{o}\)0 = \(0^{o}\)

⇒ Góc phản xạ = góc tới = \(70^{o}\)

 

=>Tia sáng phản xạ tạo với tia sáng tới một góc \(70^{o}\) +\(70^{o}\)= \(140^{o}\)

16.4. Một tia sáng mặt trời buổi sáng lọt qua khe cửa chếch 45° so với mặt đất (coi mặt đất nằm ngang). Cần đặt gương phẳng như thế nào để thu được tia sáng phản xạ rọi thẳng đứng vào một bể cá dưới nền nhà. Vẽ hình.

Gương đặt nghiêng một góc 67,5° so với mặt đất. (xem Hình 16.1G)

16.5. Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ gương hay phản xạ khuếch tán?

  • Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ khuếch tán.

16.6*. Hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau (Hình 16.2). Tia sáng S1 chiếu chếch 45° vào gương phẳng G1

a) Vẽ Hình 16.2 vào vở và vẽ đường truyền của tia sáng lần lượt phản xạ qua G1, G2

b) Nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng tới SI và tia sáng phản xạ cuối cùng (tia ló). 

a) Xem Hình 16.2G.

b) Tia sáng tới SI và tia sáng phản xạ cuối cùng (tia ló) song song ngược chiều.

 

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle