Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
KHTN8KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải KHTN 8 kết nối bài 37 Hệ thần kinh và các giác quan ở người

0%
  1. Trang chủ
  2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 KNTT
  3. CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI
  4. Giải KHTN 8 kết nối bài 37 Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Các yêu cầu hoàn thành

I. HỆ THẦN KINH

1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh

Câu hỏi: Đọc thông tin trên kết hợp quan sát hình 37.1 trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh; nêu vị trí của mỗi bộ phận 

Hệ thần kinh bao gồm:

Phần trung ương:

  • não (nằm trong hộp sọ) 
  • tủy sống (nằm trong ống xương sống) .

Phần ngoại biên:

  • các dây thần kinh (dây thần kinh não: xuất phát từ trụ não và tỏa ra khắp các cơ quan ở mặt, cổ; dây thần kinh tủy: xuất phất từ tủy sống phân bố ra tận các cơ quan ở thân, cổ và các chi)
  • hạch thần kinh (nằm ngoài phần thần kinh trung ương. Chúng có thể nằm ở xa hoặc ngay bên cạnh một số cơ quan).

Hệ thần kinh là cơ quan quan trọng của cơ thể, giúp điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể.

2. Một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây nghiện đối với hệ thần kinh

Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi và thực hiện các yêu cầu sau:

Câu hỏi 1. Nghiện ma tuý gây ra những tệ nạn gì cho xã hội?

Câu hỏi 2. Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em sẽ tuyên truyền điều gì đến người thân và mọi người xung quanh?

Câu 1: Nghiện ma tuý gây ra những tệ nạn xã hội:

Ảnh hưởng đến trật tự an ninh: tội phạm gia tăng, kéo sự phát triển của xã hội xuống.

Gia tăng tỉ lệ trộm cắp, lừa đảo, cướp giật, thậm chí giết người để có tiền mua ma túy, thỏa mãn cơn nghiện.

Ảnh hưởng đến sự phát triển, làm suy yếu thế hệ trẻ - thế hệ tương lai sẽ làm chủ đất nước.

=> Nghiện ma túy gây tác hại lớn tới con người và nền kinh tế xã hội, là một trong những nguyên nhân hàng đầu kìm hãm sự phát triển kinh tế, văn hóa, gây ra nhiều tệ nạn khác kéo theo.

Câu 2.

  • Cương quyết tránh xa, không chơi với đám bạn xấu có liên quan đến ma túy.
  • Không tham gia sử dụng, vận chuyển, mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy hoặc xúi dục người khác tham gia dưới bất kỳ hình thức nào.
  • Khi phát hiện những bạn có biểu hiện sử dụng ma tuý hoặc nghi vấn buôn bán ma tuý phải báo cáo kịp thời cho thầy, cô giáo để có biện pháp ngăn chặn.
  • Khi phát hiện người có liên quan đến ma túy cần báo ngay cho cha mẹ, thầy cô giáo để có biện pháp kịp thời ngăn chặn.
  • Đề cao cảnh giác tránh bị đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo vào các việc làm phạm pháp, kể cả việc sử dụng và buôn bán ma tuý.
  • Có ý thức phát hiện những đối tượng có biểu hiện nghi vấn dụ dỗ các bạnh học sinh sử dụng ma tuý hoặc lôi kéo học sinh vào hoạt động vận chuyển, mua bán ma tuý; báo cáo kịp thời cho cha mẹ hoặc thầy, cô giáo.
  • Quan tâm, động viên, chia sẻ, giúp đỡ những người cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng. Không kì thị, xa lánh người cai nghiện.
  • Tìm hiểu kỹ năng đối phó với các cảm xúc tiêu cực (buồn chán, thất vọng), các tình huống nguy cơ dẫn đến sử dụng ma túy.
  • Tuyên truyền, vận động cho mọi người cùng phòng tránh ma túy,...

II. CÁC GIÁC QUAN

1. Thị giác

Câu hỏi 1: Đọc thông tin trên và quan sát hình 37.3, kể tên các bộ phận của mắt.

Câu hỏi 2: Liên hệ kiến thức truyền ánh sáng, giải thích quá trình thu nhận ánh sáng trong hình 37.4.

Câu hỏi 3. Quan sát hình 37.5, xác định mắt bình thường và mắt mắc các tật trong hình.

Câu 1: Cấu tạo của mắt: 

  • Dây thần kinh thị giác
  • Võng mạc (mạng lưới)
  • Màng mạch
  • Màng cứng
  • Giác mạc
  • Thủy dịch
  • Đồng tử 
  • Mống mắt (lòng đen)
  • Thể thủy tinh
  • Dịch thủy tinh
Câu 2: Do ánh sáng phản chiếu từ cây xanh khúc xạ qua giác mạc và thể thuỷ tinh tới màng lưới, tác động lên tế bào thụ cảm thị giác gây hưng phấn các tế bào này và truyền theo dây thần kinh thị giác tới não cho ta cảm nhận về hình ảnh ngược chiều của cây xanh.
Câu 3: 
a) mắt thường
b) mắt cận thị
c) viễn thị
d) loạn thị

Thảo luận: Tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học

Câu hỏi 1: Tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học rồi hoàn thành thông tin bảng sau

Bảng 37.1

Tên bệnh, tật Số lượng người mắcNguyên nhânBiện pháp phòng, chống 
????

Câu hỏi 2. Thiết kế poster tuyên truyền mọi người cách chăm sóc và bảo vệ đôi mắt

Câu 1: 

Các tật của mắt

Nguyên nhân

Cách khắc phục

Cận thị

- Bẩm sinh: cầu mắt dài.

- Do không giữ được khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần)

Đeo kính cận

(Kính mặt lõm)

đảm bảo nơi học đủ ánh sáng, tránh sự phản xạ ánh sáng quá mạnh hoặc quá mờ đều làm mắt trẻ mệt mỏi (như phản xạ từ mặt giấy đến màn hình máy tính). Khi ngồi học phải giữ đúng tư thế: ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi khoảng 10-15 độ.

Khoảng cách phù hợp để đọc từ mắt đến trang sách: đối với học sinh cấp I là 25cm, cấp II là 30cm, cấp III là 35 cm. Việc đọc sách quá gần sẽ dẫn đến sự nỗ lực về thị giác do việc gia tăng sức điều tiết của mắt, từ đó làm xuất hiện và gia tăng độ cận thị.

Đối với học sinh đã bị tật khúc xạ, ngoài các điều trên cần phải mang kính và mang kính đúng độ để mắt nhìn rõ và không phải điều tiết, tái khám mắt đo thị lực kiểm tra mỗi 6 tháng hoặc mỗi đầu học kỳ để theo dõi mức độ cận thị.

Loạn thị

Giác mạc của người bị loạn thị bị biến dạng làm mất đi độ cong đó gây ra tình trạng hình ảnh hội tụ tại nhiều điểm trên võng mạc (có thể ở trước và sau võng mạc) làm cho hình ảnh tạo ra bị không rõ ràng, nhòe và mờ.

– Tránh các tổn thương mắt có thể xảy ra;

– Làm việc ở nơi có ánh sáng đầy đủ, tránh nơi quá tối hoặc phải đeo kính bảo vệ mắt khi làm việc với nguồn sáng quá mạnh và chói;

– Dành thời gian để mắt nghỉ ngơi khi làm việc trước máy tính, đọc sách hay các công việc tỉ mỉ khác;

– Điều trị các bệnh lý về mắt (nếu có), điều trị sớm và triệt để, tránh gây biến chứng loạn thị;

– Khi đã bị loạn thị rồi thì phải đi khám và điều trị sớm, tránh bệnh diễn biến nặng;

– Ăn uống hợp lý để cung cấp đầy đủ vitamin và dưỡng chất thiết yếu cho mắt như cá hoặc thức ăn giàu vitamin A có trong các loại quả màu đỏ (gấc, cà rốt, cà chua,…).

Viễn thị

- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn

- Do thuỷ tinh thể bị lão hoá (già) mất khả năng điều tiết.

Đeo kính viễn (Kính mặt lồi)

Ăn uống hợp lý để cung cấp đầy đủ vitamin và dưỡng chất thiết yếu cho mắt như cá hoặc thức ăn giàu vitamin A có trong các loại quả màu đỏ (gấc, cà rốt, cà chua,…).

Câu 2: Tranh tham khảo

 

2. Thính giác

Đọc thông tin quan sát Hình 16.7 và thực hiện các yêu cầu sau

Câu hỏi 1: Sơ đồ hóa quá trình thu nhận âm thanh của tai

Câu hỏi 2: Giải thích vai trò của vòi tai trong cân bằng áp suất không khí giữa tay và khoang miệng.

1. Sóng âm đi từ ngoài theo ống tai vào → rung màng nhĩ → tác động chuỗi xương tai → tác động vào ốc tai làm rung màng và dịch → tạo xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác lên não (cho ta cảm giác về âm thanh)

2. Vòi tai có vai trò cân bằng áp suất không khí giữa tai và khoang miệng: Khi áp suất không khí từ tai ngoài tác động đến màng nhĩ sẽ làm màng này cong về phía tai giữa, tuy nhiên do áp suất không khí cũng tác động tương tự vào khoang miệng, nhờ vòi tai đã làm cho áp suất không khí tác động lên phía đối diện của màng nhĩ. Nhờ đó áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trên em hãy nêu cách phòng chống bệnh viêm tai giữa bị ù tai để bảo vệ bản thân và gia đình

- Bệnh viêm tai giữa: Tránh không để nước bẩn lọt vào tai; phòng các bệnh vùng mũi, họng.

- Bệnh ù tai: tránh tiếp xúc với môi trường tiếng ồn quá lớn, tránh để lọt dị vật vào tai.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle