Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
KHTN9KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 19: Dây hoạt động hóa học

0%
  1. Trang chủ
  2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 KNTT
  3. CHƯƠNG 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
  4. Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 19: Dây hoạt động hóa học
Các yêu cầu hoàn thành

Khởi động: Quan sát các đồ vật làm từ kim loại sắt, đồng, vàng, bạc,... xung quanh em. Đồ vật nào dễ bị gỉ? Từ đó, em có nhận xét gì về khả năng tham gia phản ứng hóa học của các kim loại này.

Đồ vật làm bằng sắt, đồng dễ bị gỉ. Từ đó ta có thể thấy sắt, đồng tham gia phản ứng hóa học mạnh hơn vàng, bạc.

I. XÂY DỰNG DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC

Sắp xếp mức độ hoạt động hóa học của: Na, Fe, H, Cu, Ag

Hoạt động 1: Khảo sát phản ứng của các kim loại Na, Fe, Cu với nước

Chuẩn bị: 1 mẩu kim loại natri bằng hạt dật xanh, đinh sắt và dây đồng; 2 ống nghiệm đựng nước đánh số (1), (2), chậu thủy tinh đựng nước.

Tiến hành: Cho mẩu natri vào chậu thủy tinh đựng nước, đinh sắt vào ống nghiệm (1), dây đồng vào ống nghiệm (2).

(Phản ứng của kim loại natri với nước xem Hình 18.5, Bài 18).

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành mấy nhóm? So sánh mức độ hoạt động hóa học của các nhóm kim loại này

- Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành 2 nhóm:

+ Tác dụng mạnh với nước: Na

 

+ Phản ứng ít (Fe) hoặc không phản ứng với nước (Cu):

 

 Mức độ hoạt động hóa học của các nhóm kim loại này là: Na > Fe > Cu.

Hoạt động 2: Khảo sát phản ứng của kim loại Fe, Cu với dung dịch acid

Chuẩn bị: đinh sắt, dây đồng, hai ống nghiệm đựng cùng một lượng dung dịch HCl cùng nồng độ.

Tiến hành: Cho đinh sắt, dây đồng vào từng ống nghiệm riêng biệt đựng dung dịch HCl. 

 

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Hãy cho biết kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được hydrogen ra khỏi acid).

b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt, đồng với hydrogen.

c) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt với đồng.

a) Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được hydrogen ra khỏi acid): Fe.

b) Mức độ hoạt động của sắt, đồng với hydrrogen: Fe > H > Cu.

c) Mức độ hoạt động của sắt với đồng: Fe > Cu.

Hoạt động 3: So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại Ag và Cu

Chuẩn bị: dây đồng, dung dịch AgNO3 2%; ống nghiệm, panh.

Tiến hành: Dùng panh kẹp dây đồng đã được uốn thành hình lò xo đưa vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 2%.

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của đồng và bạc. Giải thích.

c) Qua ba thí nghiệm ở trên hãy sắp xếp mức độ hoạt động hóa học của các kim loại Na, Fe, Cu, Ag và H thành dãy theo chiều giảm dần.

a) - Hiện tượng: dung dịch màu trong suốt chuyển sang màu xanh lam và sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng.

- Phương trình hóa học:

b) Mức độ hoạt động hóa học của đồng và bạc: Cu > Ag. Vì đồng có thể đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối.

c) Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại theo chiều giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag.

II. Ý NGHĨA DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC

Tìm hiểu về ý nghĩa dãy hoạt động hóa học

Trình bày về ý nghĩa hóa học theo gợi ý sau:

Hoạt động 1: Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra sản phẩm gì?

- Các kim loại mạnh phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch base và khí hydrogen.

- VD:  

Hoạt động 2: Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid (H2SO4 loãng, HCl,...) tạo thành sản phẩm gì?

- Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid (H2SO4 loãng, HCl,...) tạo thành sản phẩm là muối và khí hydrogen.

- VD:

Hoạt động 3: Nêu khái quát về vị trí trong dãy hoạt động của:

- Kim loại hoạt động hóa học mạnh;

- Kim loại hoạt động hóa học trung bình;

- Kim loại hoạt động hóa học yếu.

- Kim loại hoạt động hóa học mạnh: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al.

- Kim loại hoạt động hóa học trung bình: Zn, Fe, Pb.

- Kim loại hoạt động hóa học yếu: Cu, Ag, Au.

Câu hỏi: Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

1. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 mL. Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Mg, Ag, Zn.

2. Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3.

3. Rót vào ba cốc thủy tinh loại 100 mL, mỗi cốc 25 mL nước cất. Cho vào mỗi cốc một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Cu, Fe, Ca.

1. - Kim loại Mg, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch muối và khí hydrogen:

PTHH:

 

 

- Kim loại Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4.

2. Khi cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thì xuất hiện kết tủa trắng.

PHTT:

3. - Kim loại tác dụng với nước: Na, Fe

PTHH:

 

 

- Kim loại không phản ứng với nước: Cu.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle