Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
KHTN9KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

0%
  1. Trang chủ
  2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 KNTT
  3. CHƯƠNG 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
  4. Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
Các yêu cầu hoàn thành

Khởi động: Các phi kim như carbon, lưu huỳnh hay chlorine là những chất không thể thiếu trong công nghiệp cũng như cuộc sống hàng ngày. Tính chất của chúng có gì khác so với kim loại?

- Sự khác nhau về tính chất vật lí:

+ Tính dẫn điện: kim loại thường dẫn điện tốt còn phi kim thì không dẫn điện.

+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: thấp hơn so với kim loại. Hầu hết các kim loại ở thể rắn (riêng thủy ngân ở thể lỏng) còn phi kim có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.

+ Khối lượng riêng: phần lớn nhỏ hơn kim loại.

- Sự khác nhau về tính chất hóa học:

+ Phản ứng kim loại với phi kim: kim loại dễ nhường electron để tạo ra ion dương, còn phi kim dễ nhận electron tạo ra ion âm.

+ Phản ứng của phi kim và kim loại với oxygen: kim loại tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide base, trong khi đó phi kim tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide acid.

I. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ PHI KIM QUAN TRỌNG

Hoạt động: Sử dụng Hình 21.2, kết hợp với những hiểu biết của em trong thực tế, em hãy trình bày một số ứng dụng của các phi kim như carbon, lưu huỳnh, chlorine, trong cuộc sống.

- Ứng dụng của carbon: carbon ở dạng than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc, chất khử màu, khử mùi; than cốc dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trrong công nghiệp luyện kim,...; than chì làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì,..; kim cương làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính;...

- Ứng dụng của lưu huỳnh: là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nhiệp như lưu hóa cao su; sản xuất dược phẩm; sản xuất thuốc diệt nấm; sản xuất pháo hoa, diêm; sản xuất sulfuric acid;...

- Ứng dụng của chlorine: khử trùng nước sinh hoạt; sản xuất nước Javel, chất tẩy rửa,...; tẩy trắng vải, sợi, bột giấy,...; sản xuất chất dẻo,...

II. SỰ KHÁC NHAU GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

Câu hỏi 1: Giải thích tại sao trong phản ứng giữa kim loại và phi kim, phi kim thường nhận electron.

Trong phản ứng giữa kim loại và phi kim, phi kim thường nhận electron vì các nguyên tố phi kim có nhiều electron ở lớp ngoài cùng nên cần nhận thêm electron để có 8 electron ở lớp ngoài cùng là một cấu hình electron bền vững.

Câu hỏi 2: Lấy ví dụ minh họa sự khác nhau giữa kim loại và phi kim về tính chất vật lý và tính chất hóa học.

* Ví dụ minh họa về sự khác nhau về tính chất vật lí:

- Tính dẫn điện: kim loại Cu dẫn điện tốt còn phi kim  Cl không dẫn điện.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:

+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của Cu là khoảng: 1083oC và 2567oC.

+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của Cl là khoảng: -101,5oC và -24,04oC.

Ta thấy được nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của Cu cao hơn nhiêt so với Cl.

- Khối lượng riêng: khối lượng riêng của Cu (8,96 g/cm3) lớn hơn rất nhiều so với Cl (0,003214 g/cm3).

* Ví dụ minh họa về sự khác nhau về tính chất hóa học:

- Phản ứng kim loại với phi kim: kim loại dễ nhường electron để tạo ra ion dương, còn phi kim dễ nhận electron tạo ra ion âm.

 

 

- Phản ứng của phi kim và kim loại với oxygen: kim loại tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide base, trong khi đó phi kim tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide acid.

 

 

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle