Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
KHTN9KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

0%
  1. Trang chủ
  2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 KNTT
  3. CHƯƠNG 7: GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU
  4. Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ
Các yêu cầu hoàn thành

Khởi động: Hợp chất hữu cơ đóng vai trò thiết yếu cho sự sống phát triển. Số lượng hợp chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều số lượng chất vô cơ và được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ đời sống con người. Hợp chất hữu cơ là gì và có gì khác biệt về cấu tạo so với hợp chất vô cơ?

Hợp chất hữu cơ là những chất có chứa nguyên tố carbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianiua, cacbua,...) còn hợp hợp chất vô cơ có thể có carbon, có thể không có carbon.

I. KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Hoạt động: Quan sát công thức của các hợp chất hữu cơ phổ biến trong Hình 22.1 và cho biết đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hợp chất hữu cơ là gì?

Đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hữu cơ là những chất đó đều chứa nguyên tố carbon.

Câu hỏi: Hãy sắp xếp các hợp chất dưới dây thành hai nhóm: nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ.

C6H6

H2SO4

C6H12O6

H2CO3

CaCO3

KNO3

C2H4

NaOH

Al2O3

CH3Cl

CH3OH

 

- Hợp chất hữu cơ: C6H6, C6H12O6, C2H4, CH3Cl, CH3OH.

- Hợp chất vô cơ: H2SO4, H2CO3, CaCO3, KNO3, NaOH, Al2O3.

II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO

Hoạt động 1: Em hãy cho biết các công thức từ 1 đến 6 trong Hình 22.2, công thức nào là công thức phân tử và công thức nào là công thức cấu tạo?

- Công thức phân tử: 1, 4.

- Công thức cấu tạo: 2, 3, 5, 6.

Hoạt động 2: Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở Hình 22.2 dưới dạng thu gọn.

- Công thức 1: C4H10.

- Công thức 2: CH3-CH2-CH2-CH3.

- Công thức  3: CH3-CH(CH3)-CH3.

- Công thức 4: C2H6O.

- Công thức 1: CH3-CH2-OH.

- Công thức 1: CH3-O-CH3.

Hoạt động 3: So sánh công thức phân tử của:

a) hợp chất 2 và 3;

b) hợp chất 5 và 6.

a) Công thức phân tử của hợp chất 2 và 3 giống nhau (C4H10).

b) Công thức phân tử của hợp chất 5 và 6 giống nhau (C2H6O).

III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ

Hoạt động 1: Quan sát các Hình 22.2, 22.3 và cho biết phân tử hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon nào. Chỉ ra các công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử. Giải thích tại sao nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau, lại có cùng công thức phân tử.

- Hợp chất hữu cơ có 3 dạng mạch carbon:

+ Mạch hở, không phân nhánh.

+ Mạch hở, phân nhánh.

+ Mạch vòng.

- Các công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử:

+ Công thức 2 và 3 Hình 22.2 và công thức a và b Hình 22.3.

+ Công thức 5 và 6 Hình 22.2.

- Nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau, lại có cùng công thức phân tử vì trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là khác nhau.

Hoạt động 2: Sử dụng bộ mô hình lắp ghép phân tử, lắp ghép các công thức cấu tạo có thể có từ các công thức phân tử C4H10 và C3H6.

- Các công thức cấu tạo của C4H10:

CH3-CH2-CH2-CH3

 CH3-CH(CH3)-CH3

- Các công thức cấu tạo của C3H6:

CH2=CH-CH3

IV. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ

Câu hỏi: Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai nhóm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon: CH4, CH3Cl, CH2=CH2, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2, CH3COOCH2CH3.

- Nhóm hydrocarbon: CH4, CH2=CH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2.

- Nhóm dẫn xuất hydrocarbon: CH3Cl, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3COOCH2CH3.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle