Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
KHTN9KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 50: Cơ chế tiến hóa

0%
  1. Trang chủ
  2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 KNTT
  3. CHƯƠNG 14: TIẾN HÓA
  4. Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 50: Cơ chế tiến hóa
Các yêu cầu hoàn thành

Khởi động: Sâu bọ rất đa dạng về hình thái và màu sắc. Nguyên nhân và cơ chế nào đã tạo nên sự đa dạng đó?

Nguyên nhân tạo nên sự đa dang đó là do môi trường sống đa dạng và để thích nghi với môi trường sống của chúng nên các loài sâu có sự đa dạng về màu sắc và hình thành. Cơ chế để tạo nên sự đa dạng đó là chọn lọc tự nhiên.

I. QUAN ĐIỂM CỦA LAMARCK VỀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

Hoạt động: Quan sát Hình 50.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Lamatck.

2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành loài hươu cao cổ?

1. Quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Lamarrck là: Ban đầu, hươu có cổ ngắn không ăn được lá cây trên cao. Để ăn được lá, hươu phải vươn cao cổ. Dần dần sự biến đổi này được tích lũy và trải qua nhiều thế hệ, nó đã hình thành loài hươu có cổ cao.

2. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành loài hươu cao cổ là do hươu cổ ngắn, muốn ăn được lá cây trên cao phải rướn cổ lên và tích lũy nhiều nên thành cổ cao.

Câu hỏi: Nêu những hạn chế trong quan điểm Lamarck về cơ chế tiến hóa.

Những hạn chế trong quan điểm Lamarck về cơ chế tiến hóa:

- Thiếu cơ sở di truyền học

- Không giải thích được sự đa dạng và phức tạp của các loài mà chit fuwja trên cơ chế thừa kế đặc điểm tích lũy qua thời gian.

- Không đề cập đến nguyên tắc lựa chọn tự nhiên

II. QUAN ĐIỂM CỦA DARWIN VỀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

Hoạt động: Quan sát Hình 50.2 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Darwin.

2. Để giải thích sự hình thành loài  hươu cao cổ, quan điểm của Darwin khác với quan điểm của Lamarck như thế nào?

1. Quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Darwin là: quá trình sinh sản của loài hươu ccax phát sinh nhiều biến dị sai khác về kích thước cổ giữa các cá thể thuộc loài hươu. Cá thể hươu nào có cổ dài ăn được lá cây trên cao thì sống sót, còn những cá thể hươu cổ ngắn không ăn được lá cây trên cao thì sẽ chết. Trải qua nhiều thế hệ dẫn đến kết quả hình thành loài hươu cổ dài ăn được lá cây trên cao.

2. Để giải thích sự hình thành loài  hươu cao cổ, quan điểm của Darwin khác với quan điểm của Lamarck ở điểm:

- Theo Drawin, quá trình sinh sản xảy ra và sinh ra những con hươu có kích thước cổ khác nhau. Còn theo Lamarck, hươu ban đầu cổ ngắn.

- Theo Darwin, để hình thành loài hươu cao cổ thì những con cổ ngắn sẽ chết đi chỉ những con cổ dài còn sống; còn theo Lamarck sự hình thành loài hươu cao cổ là do sự tích lũy lâu dài của việc hươu rướn cổ để ăn lá cây trên cao.

Câu hỏi: Trình bày những hạn chế trong quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hóa.

Những hạn chế trong quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hóa là:

- Thiếu cơ sở di truyền học

- Thiếu bằng chứng về di truyền

- Không giải thích được các cơ chế di truyền phức tạp

- Thiếu sự phát triển của gene di truyền

III. MỘT SỐ LUẬN ĐIỂM CỦA THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

Câu hỏi 1: Nguồn biến dị nào là nguyên liệu chính cho tiến hóa? Tại sao?

Nguồn biến dị là nguyên liệu chính cho tiến hóa là đột biến vì đột biến tạo ra các trạng thái mới của tính trạng, giúp sinh vật có đặc điểm mới.

Câu hỏi 2: Xác định nhân tố tiến hóa được thể hiện trong Hình 50.3a và 50.3b.

Các nhân tố tiến hóa ở:

- Hình 50.3a: di – nhập gene

- Hình 50.3b: giao phối không ngẫu nhiên

Hoạt động 1: Quan sát Hình 50.4, mô tả sự hình thành các đơn vị phân loại.

Sự hình thành các đơn vị phân loại: Sự biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene của quần thể dẫn đến hình thành các loài có nhiều đặc điểm tương đồng (sự sai khác không đáng kêt). Quá trình tiến hóa diễn ra trong không gian địa lí rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ tạo ra các loài có nhiều đặc điểm khác biệt và có thể xếp vào các đơn vị phân loại trên loài (chi/giống, họ, bộ. lớp, ngành, giới), quá trình này gọi là tiến hóa lớn.

Hoạt động 2: Tiến hóa lớn diễn ra theo cơ chế nào?

Cơ chế của tiến hóa lớn diễn ra trong không gian địa lí rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ tạo ra các loài có nhiều đặc điểm khác biệt và có thể xếp vào các đơn vị phân loại trên loài (chi/giống, họ, bộ. lớp, ngành, giới)

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle