Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
TH9KNTT
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Giải Tin học 9 kết nối bài 12a: Sử dụng hàm IF

0%
  1. Trang chủ
  2. TIN HỌC 9 KNTT
  3. GIẢI TIN HỌC 9 KẾT NỐI CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG TIN HỌC
  4. Giải Tin học 9 kết nối bài 12a: Sử dụng hàm IF
Các yêu cầu hoàn thành

1. HÀM IF

Hoạt động 1: Tổng hợp các khoản chi theo quy tắc 50-30-20

Giả sử các mục chi được chia thành ba loại A, B, C. Trong đó, Mục A là nhu cầu thiết yếu, mục B là Mong muốn cá nhân, mục C là Tiết kiệm. Bảng tổng hợp các khoản chi đã được thêm dữ liệu Mục chi ở cột I như hình minh họa hình 12a.2

Để đánh giá chi tiêu theo nguyên tắc 50-30-20, chúng ta tạo bảng dữ liệu để tính tổng số tiền của mỗi mục chi như minh họa ở Hình 12a.3. Trong bảng này, tổng tiền của mỗi mục chi ở cột M được tổng hợp từ dữ liệu các khoản chi trong bảng ở hình 12a.2; dữ liệu tỉ lệ ở cột N là tổng tiền của mỗi mục chi so với tổng tiền của tất cả các khoản  (ô H11 trong hình 12a.2).

Tổng hợp các khoản chi theo quy tắc 50-30-20

- Em hãy nêu công thức ở các ô của cột M và cột N trong bảng dữ liệu Hình 12a.3

- Em hãy viết quy tắc để đưa ra nhận  xét tình trạng chi tiêu như minh họa ở cột O trong hình 12a.2 dựa theo quy tắc quản lý tài chính 50-30-20

Tổng hợp các khoản chi theo quy tắc 50-30-20

- Công thức cột M, cột N

Cột M3: =sumif(I2:I10,K3,H2:H10)

Cột M4: =sumif(I2:I10,K4,H2:H10)

Cột M5: =sumif(I2:I10,K5,H2:H10)

Cột N3: = M3/H11

Cột N4: = M4/H11

Cột N5: = M5/H11

- Quy tắc:

N3: tỉ lệ “Nhu cầu thiết yếu” cao hơn 50% nên Trạng thái là Nhiều hơn

N4: tỉ lệ “Mong muốn cá nhân” thấp hơn 30%  nên Trạng thái là Ít hơn

N5: tỉ lệ “Tiết kiệm” thấp hơn 20% nên Trạng thái là Ít hơn.

Câu hỏi: Em hãy viết công thức trong các ô O4 và O5 ở hình 12a.3 để nhận xét về tình trạng của mục mong muốn cá nhân và tiết kiệm dựa trên quy tắc 50-30-20

Ô O3: =IF(N3>50%,“Nhiều hơn”,IF(N3=50%,“Cân bằng”,“Ít hơn”))

Ô O4: =IF(N4>30%,“Nhiều hơn”,IF(N3=30%,“Cân bằng”,“Ít hơn”))

Ô O5: =IF(N5>20%,“Nhiều hơn”,IF(N3=20%,“Cân bằng”,“Ít hơn”))

LUYỆN TẬP

Hình 12a.7 là bảng dũ liệu tính số tiền thưởng cho đại lí của một nhãn hàng. Em hãy tạo bảng dữ liệu và thực hiện các yêu cầu sau

a. Tính tỉ lệ thường (cột C), biết nếu doanh thu đạt trên 10 triệu thì tỉ lệ thưởng là 5%, còn không tỉ lệ thưởng là 0%

b. Tính số tiền thưởng (cột D) mà các đại lí nhận được số tiền = doanh thu x tỉ lệ

c. Nhãn hàng thay đổi cách tính tỉ lệ cho đại lí theo quy tắc sau:

- Nếu doanh thu trên 20 triệu thì tỉ lệ thưởng là 6%

- Nếu doanh thu trên 15 triệu thì tỉ lệ thưởng là 4%

- Nếu doanh thu trên 10 triệu thì tỉ lệ thưởng là 2%

- Còn không thì tỉ lệ thưởng là 0%

Hãy chỉnh sửa công thức ở câu a. theo quy tắc tính tỉ lệ thưởng ở trên

a. Cột C

Ô C2

Hình 12a.7 là bảng dũ liệu tính số tiền thưởng cho đại lí của một nhãn hàng. Em hãy tạo bảng dữ liệu và thực hiện các yêu cầu sau

Kéo sao chép các Ô C3,4,5

b. Cột D

Ô D2:

Hình 12a.7 là bảng dũ liệu tính số tiền thưởng cho đại lí của một nhãn hàng. Em hãy tạo bảng dữ liệu và thực hiện các yêu cầu sau

Kéo sao chép các Ô D3,4,5

c. Công thức:

Ô C2: =IF(B2>20000,6,IF(B2>15000,4%,IF(B2>10000,2%,0)))

Kéo sao chép các Ô C3,4,5

VẬN DỤNG

1. Với bảng Tổng hợp mục chi đã thực hiện ở phần Thực hành, em hãy chỉnh sửa công thức tại ô O3 để có thể nhận xét tình trạng của mục chi Nhu cầu thiết yếu theo hai mức: Nếu tỉ lệ chi lớn hơn 80% thì nhận xét “Nhiều quá”, nếu ít hơn 50% thì nhận xét “Nhiều hơn” còn không thì nhận xét “Ít hơn”

2. Tương tự câu 1, em hãy sử dụng hàm IF lồng nhau tại ô O4 và O5 để có thể nhận xét chi tiết hơn về tình trạng của mục chi mong muốn cá nhân và tiết kiệm. Dựa theo nguyên tắc 50-30-20, em hãy điều chỉnh sao cho các mục chi được cân đối và tài chính gia đình được kiểm soát hiệu quả

1. Ô O3: =IF(N3>80%,“Nhiều quá”,N3<50% “Nhiều hơn”,“Ít hơn”)

2. Ô O4: =IF(N4>50%,“Nhiều quá”,N3<30% “Nhiều hơn”,“Ít hơn”)

    Ô O5: =IF(N3>40%,“Nhiều quá”,N3<20% “Nhiều hơn”,“Ít hơn”)

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle