Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SOANVAN6CTST
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

[Chân trời sáng tạo] Soạn văn 6 bài 1: Thực hành tiếng Việt trang 27

0%
  1. Trang chủ
  2. SOẠN VĂN 6 CTST
  3. BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH
  4. [Chân trời sáng tạo] Soạn văn 6 bài 1: Thực hành tiếng Việt trang 27
Các yêu cầu hoàn thành

Câu 1. Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau:

Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cẩm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng)

Câu 2. Tìm từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau:

Trong khi đó, người trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt (Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân)

Câu 1.

  • Từ đơn: vùng, dậy, một, cái, bỗng, biến, thành, một, mình, cao, hơn, trượng, bước, lên, vỗ, vào, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, mặc, cầm, roi, nhảy, lên, mình, ngựa
  • Từ phức: chú bé, tráng sĩ, oai phong, lẫm liệt, vang dội, áo giáp

Câu 2.

  • Từ ghép: giã thóc, giần sàng, bắt đầu, dự thi, nồi cơm, cánh cung, dây lưng
  • Từ láy: nho nhỏ, khéo léo

Câu 3. Tạo ra từ ghép từ các tiếng dưới đây:

a. ngựa

b. sắt

c. thi

d. áo

Câu 4. Tạo ra từ láy từ các tiếng dưới đây

a. nhỏ

b. khoẻ

c. óng

d. dẻo

Câu 5. Trong câu văn “Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Nếu thay từ “thoăn thoắt” bằng từ “nhanh chóng” thì có giúp người đọc hình dung động tác của người dự thi rõ hơn không? Vì sao?

3. Tạo các từ ghép

a. con ngựa, ngựa đực

b. ngựa sắt, sắt thép

c. kì thi, thi đua

d. áo quần, áo giáp, áo dài

4. Tạo các từ láy

a. nho nhỏ, nhỏ nhắn

b. khoẻ khoắn

c. óng ánh (từ láy đặc biệt, vì cùng vắng khuyết phụ âm đầu).

d. dẻo dai

5. Nếu thay từ “thoăn thoắt” bằng từ “nhanh chóng” thì chỉ giúp người đọc hình dung được mức độ tham gia hoạt động (ngay lập tức tham gia) của người dự thi, không hình dung được động tác của người dự thi ( nhanh nhẹn và

Câu 6. Trong câu văn “Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt”, nếu dùng từ “khéo” thay cho từ “khéo léo” thì độ “khéo” của người dự thi sẽ giữ nguyên, tăng lên hay giảm xuống? Vì sao?

Câu 7. Tìm và ghép thành ngữ (cột A) với nghĩa của thành ngữ (cột B) trong bảng dưới đây sao cho phù hợp

A Thành ngữ                                           

B Nghĩa của thành ngữ

1. Chết như rạ                                             

a. Nhận xét ai làm gì rất nhanh

2. Mẹ tròn con vuông

b. Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất sâu nặng

3. Cầu được ước thấy

c. chết rất nhiều

4. Oán nặng thù sâu

d. Điều mong ước trở thành hiện thực

5. Nhanh như cắt

đ. Việc sinh nở thuận lợi, tốt đẹp

e. Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng lại cho mình thông minh, tài giỏi

6. Nếu dùng từ “khéo” thay cho từ “khéo léo” trong câu văn trên thì độ “khéo” sẽ giảm xuống vì từ láy “khéo léo” giúp ta hình dung được sự việc một cách rõ ràng hơn, cho thấy kinh nghiệm và tài năng của các đội thi khi treo những niêu cơm để dự thi.

7. Có thể ghép như sau: 1c, 2đ, 3d, 4b, 5a

Câu 8. Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “chết như rạ”

Câu 9. Tìm thành ngữ có chưa các từ dưới đây

a. nước

b. mật

c. ngựa

d. nhạt

Viết ngắn

 Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) có sử dụng thành ngữ thể hiện cảm nhận của em về lịch sử đất nước sau khi đọc xong các văn bản Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm

Câu 8. Đặt câu: Nghĩa quân Lam Sơn tiến nhanh về phía quân địch, tiêu diệt hết lớp này đến lớp khác, khiến cho chúng chết như rạ.

Câu 9. Tìm các thành ngữ

a. nước chảy đá mòn, nước mặn đồng chua

b. nằm gai nếm mật, mật ngọt chết ruồi

c. ngựa quen đường cũ, ngựa non háu đá

d. nhạt như nước ốc

Viết ngắn

Đoạn văn tham khảo

Trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc, đã có bao kẻ thù nhăm nhe xâm chiếm bờ cõi. Chúng áp bức đô hộ, khiến cuộc sống của nhân dân ta lầm than khổ cực. Thế nhưng, dân tộc ta chưa bao giờ chịu khuất phục. Những người anh hùng như Thánh Gióng luôn sẵn sàng ra trận để chiến đấu chống lại kẻ thù. Những người chủ tướng như Lê Lợi dù trải qua nhiều thất bại nhưng vẫn quyết tâm, giữ vững ý chí chiến đấu vì độc lập của dân tộc. Không những vậy,  cha ông ta đã nằm gai nếm mật, vượt qua mọi gian khổ, cùng nhau đoàn kết, kiên cường chống lại kẻ thù. Điều đó được chứng minh qua chiều dài lịch sử dân tộc, là công sức của cả dân làng góp gạo thổi cơm nuôi Gióng để người anh hùng đủ sức ra trận hay dân quân cùng vượt qua mọi thất bại, cùng chung sức chung lòng chống lại giặc Minh tàn ác. Những vất vả, hi sinh xương máu của thế hệ cha anh để đến ngày nay đất nước ta được độc lập, non sông gấm vóc khiến chúng ta càng thêm trân trọng và tự hào. Vì vậy, thế hệ trẻ hôm nay cần ra sức học tập và phấn đấu để xứng đáng với bề dày truyền thống lịch sử hơn bốn nghìn năm của dân tộc Việt Nam.

  • Thành ngữ: nằm gai nếm mật.

HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNG

Câu hỏi 1: Cho các từ sau: hối hận, ròng rã, lưỡi liềm, loanh quanh, băn khoăn, thẳng thừng, mặt mũi, hoàng hôn, ghê gớm, quanh quẩn, hùng dũng. Xếp các nhóm từ trên vào 2 loại: từ ghép và từ láy.

Từ ghép: hối hận, lưỡi liềm, mặt mũi, hoàng hôn, ghê gớm, hùng dũng.

Từ láy: ròng rã, loanh quanh, băn khoăn, thẳng thừng, quanh quẩn.

Câu hỏi 2: Chỉ ra từ đơn và từ phức trong câu văn sau: 

Bấy giờ, có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo lắng, bèn sai sứ giả đi khắp nơi tìm người tài giỏi cứu nước. 

Từ đơn: có, đến, nước, ta, thế, giặc mạnh, bèn, sai, đi, khắp, nơi, tìm, người

Từ ghép: bấy giờ, giặc Ân, xâm phmj, bờ cõi, nhà vua, lo lắng, sứ giả, tài giỏi, cứu nước.

Câu hỏi 3: Tìm một số thành ngữ có chứa từ “nước” và giải thích các thành ngữ đó.

Một số thành ngữ có từ “nước”:

  • Nước chảy đá mòn: Thành ngữ diễn tả sự kiên trì, bền bỉ của con người. Dù nước có mềm nhưng cũng có thể mòn được dá cứng nếu chảy liên tục, lâu dài.
  • Nước mặn đồng chua: Thành ngữ này đùng để chi sự ảnh hưởng xấu từ môi trường, từ những người xung qianh
  • Nước đục thì câu, nước trong thì lặn: Thành ngữ này chỉ sự tận dụng cơ hội, lợi dụng hoàn cảnh để đạt được mục đích cá nhân.

Câu hỏi 4: Từ việc đọc hiểu văn bản Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, em hãy viết một đoạn văn ngắn cảm nhận của em về lịch sử đất nước, trong đó có sử dụng thành ngữ.

Qua việc đọc hiểu tác phẩm Thánh Gióng và Sự tích Hồ Gươm em cảm nhận được sự hào hùng, kiên cường của dân tộc Việt Nam trong quá trình đấu tranh chống ngoại xâm. Những câu chuyện này không chỉ là những truyền thống dân gian mà còn là minh chứng cho tinh thần “nước sôi lửa bỏng” của người Việt khi đối mặt với thù địch. Thánh Gióng, một cậu bé lớn lên trong chiến tranh, đã trở thành người hùng dân tộc, dẫn dắt quân đội chống lại kẻ thù, bảo vệ tổ quốc. Sự tích Hồ Gươm với câu chuyện về cây kiếm thần, Rùa vàng và vị vua Lê Lợi cũng mang đến thông điệp về sự hy sinh vì tổ quốc và lòng trung thành với dân tộc. Những câu chuyện này nhắc nhở em về việc “uống nước nhớ nguồn”, không quên công ơn của những người anh hùng đã hy sinh vì đất nước. Đồng thời, chúng cũng khẳng định rằng, dù “nước chảy đá mòn”, dù thời gian có trôi qua, những giá trị này vẫn còn mãi với dân tộc Việt Nam.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle