Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
SV9CTST
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

Soạn Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bản sắc dân tộc cái gốc của mọi công dân toàn cầu (Nam Lê – Như Ý)

0%
  1. Trang chủ
  2. SOẠN VĂN 9 CTST
  3. SOẠN VĂN 9 CHÂN TRỜI BÀI 6: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)
  4. Soạn Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bản sắc dân tộc cái gốc của mọi công dân toàn cầu (Nam Lê – Như Ý)
Các yêu cầu hoàn thành

HƯỚNG DẪN ĐỌC

Câu 1: Phân tích mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản. Lí lẽ và bằng chứng nào em ấn tượng nhất? Vì sao?

Luận đề: Vai trò và trách nhiệm của công dân toàn cầu trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa.

Luận điểm:

- Gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc là trách nhiệm của mỗi công dân toàn cầu.

- Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng để trở thành công dân toàn cầu.

- Giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là điều hoàn toàn khả thi.

- Công dân toàn cầu có trách nhiệm lan tỏa bản sắc văn hóa dân tộc đến với cộng đồng quốc tế.

 

Lí lẽ:

- Toàn cầu hóa không đồng nghĩa với việc hòa tan bản sắc, mà là sự giao thoa và tôn trọng sự đa dạng văn hóa.

- Mỗi công dân, mỗi dân tộc là một mảnh ghép độc đáo trong bức tranh chung của nhân loại.

- Bản sắc văn hóa giúp mỗi người định hình bản thân và đóng góp giá trị riêng cho cộng đồng toàn cầu.

- Nền văn hóa truyền thống là sức mạnh giúp con người thích nghi và hội nhập trong thế giới phẳng.

 

Bằng chứng:

- Ví dụ về Trung Quốc, châu Âu chứng minh khả năng giữ gìn bản sắc trong môi trường toàn cầu.

- Nêu vai trò của các yếu tố như giáo dục, gia đình, cộng đồng trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.

- Trích dẫn ý kiến của các nhà văn hóa, danh nhân về tầm quan trọng của bản sắc văn hóa.

 

Lí lẽ và bằng chứng ấn tượng nhất: 

- Lý lẽ: Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng để trở thành công dân toàn cầu.

- Bằng chứng: Công dân toàn cầu phải hiểu được toàn cầu hoá không loại bỏ bản sắc riêng. Anh làm toàn cầu trở nên phong phú hơn khi anh cũng đưa bản sắc của dân tộc anh vào. Một người công dân toàn cầu thực sự sẽ bổ sung giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc mình vào nền văn hoá chung toàn cầu.” (Nguyễn Sĩ Dũng, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội)

=> Lí do:

- Khẳng định tầm quan trọng của bản sắc văn hóa trong thời đại toàn cầu hóa.

- Nêu rõ trách nhiệm của công dân toàn cầu trong việc lan tỏa bản sắc.

- Gợi mở hướng đi để gìn giữ và phát huy bản sắc trong bối cảnh mới.

Câu 2. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến: “Một người công dân toàn cầu thực sự sẽ bổ sung giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc mình vào nền văn hoá chung toàn cầu”. Tìm một vài ví dụ trong thực tế cuộc sống để làm sáng tỏ suy nghĩ của em.

Em đồng ý bởi những ý kiến sau:

- Tính đa dạng: Toàn cầu hóa cần sự đa dạng văn hóa để tạo nên một thế giới phong phú và thú vị.

- Bản sắc riêng: Mỗi dân tộc đều có những giá trị văn hóa độc đáo, góp phần tạo nên bản sắc riêng.

- Sự lan tỏa: Chia sẻ văn hóa truyền thống là cách để giới thiệu đất nước và con người Việt Nam đến bạn bè quốc tế.

- Góp phần chung: Văn hóa truyền thống Việt Nam có nhiều giá trị nhân văn cao đẹp, có thể đóng góp tích cực cho cộng đồng toàn cầu.

 

Ví dụ:

- Ẩm thực: Phở, bánh mì, bún chả,... được bạn bè quốc tế yêu thích và trở thành món ăn nổi tiếng toàn cầu.

- Nghệ thuật: Áo dài, múa rối nước, tuồng,... được trình diễn tại các quốc gia khác, góp phần quảng bá văn hóa Việt Nam.

- Phong tục tập quán: Tết Nguyên Đán, Tết Trung Thu,... được nhiều người Việt Nam ở nước ngoài gìn giữ và chia sẻ với cộng đồng sở tại.

Câu 3: Tìm hiểu và giới thiệu với các bạn một nét đẹp văn hoá đặc trưng của

Việt Nam.

Áo dài là một trang phục truyền thống của Việt Nam, được yêu thích bởi vẻ đẹp thanh tao, duyên dáng và đậm đà bản sắc dân tộc. Áo dài được mặc trong nhiều dịp quan trọng như lễ Tết, cưới hỏi, hội hè, hay trong các hoạt động ngoại giao.

HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNG

Câu 1: Trình bày tóm tắt của văn bản Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu.

Bài tóm tắt 1: Tóm tắt văn bản “Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu”.

Toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, nhưng điều này không làm mất đi bản sắc văn hóa của các dân tộc. Công dân toàn cầu cần giữ gìn bản sắc văn hóa của mình trong khi tham gia vào các công việc chung để giải quyết các thách thức toàn cầu. Bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ phân biệt các quốc gia mà còn góp phần làm phong phú nền văn hóa toàn cầu. Khi tự hào về quốc gia của mình, công dân toàn cầu cũng thể hiện sự trân trọng đối với nền tảng văn hóa đã giúp họ hội nhập vào thế giới.

Bài tóm tắt 2: Tóm tắt hay nhất tác phẩm “Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu”.

Văn bản “Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu” cho chúng ta thấy toàn cầu hóa yêu cầu công dân phải giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình trong khi tham gia giải quyết các vấn đề toàn cầu. Bản sắc văn hóa không bị mất đi trong xu thế toàn cầu hóa mà ngược lại, mỗi dân tộc góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa chung. Công dân toàn cầu không chỉ có trách nhiệm với quốc gia mình mà còn với nhân loại.

Bài tóm tắt 3: Tóm tắt nhanh văn bản “Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu”.

Văn bản “Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu” chỉ ra rằng toàn cầu hóa không đồng nghĩa với việc mất bản sắc văn hóa. Dù thế giới ngày càng liên kết, mỗi dân tộc vẫn giữ được đặc trưng văn hóa riêng. Công dân toàn cầu có nhiệm vụ bảo tồn bản sắc văn hóa của mình đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề toàn cầu. Ví dụ, người Trung Quốc, Đức, và Hà Lan đều giữ được bản sắc văn hóa riêng dù sống trong môi trường toàn cầu hóa mạnh mẽ.

Bài tóm tắt 4: Tóm tắt siêu vắn tắt văn bản “Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu”.

Toàn cầu hóa mở rộng sự kết nối giữa các quốc gia nhưng không làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc. Việc giữ gìn bản sắc văn hóa là cần thiết để duy trì sự đa dạng và giàu có của nền văn hóa toàn cầu. Mỗi quốc gia, dù nằm trong bối cảnh toàn cầu hóa, vẫn giữ được bản sắc văn hóa riêng và góp phần làm phong phú thêm bức tranh chung của nhân loại.

Bài tóm tắt 5: Tóm tắt nội dung chính văn bản “Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu”.

Toàn cầu hóa không làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc mà còn làm cho nó trở nên phong phú hơn. Công dân toàn cầu phải vừa gìn giữ giá trị văn hóa của dân tộc mình, vừa tham gia vào việc giải quyết các vấn đề toàn cầu. Sự kết hợp này đảm bảo rằng văn hóa của mỗi quốc gia vẫn được trân trọng trong một thế giới ngày càng hòa nhập.

Câu 2: Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Bản sắc dân tộc: Cái gốc của mọi công dân toàn cầu.

1. Giá trị nội dung

  • Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kỳ toàn cầu hóa: Tác giả nhấn mạnh rằng việc bảo tồn bản sắc văn hóa không chỉ đơn thuần là sự phân biệt mà còn là sự đóng góp vào kho tàng văn hóa chung của nhân loại.

  • Vai trò của công dân toàn cầu: Công dân toàn cầu không chỉ là người đóng góp vào sự phát triển của toàn cầu mà còn là những người bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc mình.

  • Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa: Tác giả khẳng định rằng toàn cầu hóa không làm mất đi bản sắc văn hóa mà ngược lại, nó tạo điều kiện để các nền văn hóa giao lưu, học hỏi lẫn nhau và cùng nhau phát triển.

2. Giá trị nghệ thuật

  • Ngôn ngữ: Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản khá trang trọng, giàu hình ảnh, dễ hiểu và đi vào lòng người.

  • Cấu trúc: Cấu trúc văn bản rõ ràng, mạch lạc, các ý được trình bày theo một trình tự hợp lý.

  • Biện pháp tu từ: Tác giả sử dụng một số biện pháp tu từ như so sánh,… để làm cho văn bản thêm sinh động và hấp dẫn.

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle