Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t6knttBai2Cachghisotunhien
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH GIÁO KHOA

0%
  1. Trang chủ
  2. Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
  3. Chung
  4. SÁCH GIÁO KHOA
Các yêu cầu hoàn thành

1. Hệ thập phân

Luyện tập : Trang 10 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4

Vận dụng: Trang 10 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Giải:

Ta biểu diễn 492 thành:

492 = (4 x 100) + (9 x 10) + 4 x 1

Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại 100 nghìn (100 000) đồng; 9 tờ 10 nghìn (10 000) đồng và 4 tờ loại 1 nghìn (1 000) đồng

2. Số la mã

Câu 1.6: Trang 12 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

a) Đọc các số đã cho:

27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một

106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai

7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm

2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười năm triệu bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm bảy mươi sáu.

b) 

27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000

106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700

7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000

2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7

Câu 1.7: Trang 12 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:

a) 400                       b) 40                            c) 4

a) Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.

b) Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.

c) Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Câu 1.8: Trang 12 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII

Ta đọc các số La Mã đã cho:

XIV : mười bốn

XVI : mười sáu

XXIII: hai mươi ba

Câu 1.9: Trang 12 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25

Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là:

18: XVIII

25: XXV

Câu 1.10: Trang 12 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Vì số 0 không thể đứng đầu nên số cần tìm là 909 090

Câu 1.11: Trang 12 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.

Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.

Số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.

Vậy số cần tìm là 350.

Câu 1.12: Trang 12 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo

Số cái kẹo có trong 1 hộp là: 10 x 10 = 100 (cái kẹo)

Số cái kẹo có trong 1 thùng là: 100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)

Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là:

      9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo)

Đáp số 9990 cái kẹo

Bài học này chưa được mở.
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle