Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t7knttGiaibai3Luythuacuamotsohuuti
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH GIÁO KHOA

0%
  1. Trang chủ
  2. Giải bài 3 Lũy thừa của một số hữu tỉ
  3. Chung
  4. SÁCH GIÁO KHOA
Các yêu cầu hoàn thành

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Hoạt động 1: Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của luỹ thừa đó.

a) 2.2.2.2;                 b) 5.5.5. 

Trả lời:

a) 2.2.2.2 = \(2^{4}\)

b) 5.5.5 = \(5^{3}\)

Hoạt động 2: Thực hiện phép tính:

a) (-2).(-2).(-2);          b) (-0,5).(-0,5);          c) \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\)

Trả lời:

a) (-2).(-2).(-2) = -8

b)  (-0,5).(-0,5) = 0,25

c) \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\) = \(\frac{1}{16}\)

Hoạt động 3: Hãy viết các biểu thức trong HĐ2 dưới dạng luỹ thừa tương tự như luỹ thừa của số tự nhiên.

Trả lời:

a) (-2).(-2).(-2) = \(\left (-2\right )^{3}\)

b)  (-0,5).(-0,5) = \(\left (-0,5\right )^{2}\)

c) \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{1}{2}\) = \(\left(\frac{1}{2}\right)^{4}\)

Luyện tập 1: Tính:

a) \(\left(\frac{-4}{5}\right)^{4}\);          b) \(\left(0,7\right)^{3}\).

Trả lời:

a) \(\left(\frac{-4}{5}\right)^{4}\) = \(\left(\frac{-4}{5}\right)\) . \(\left(\frac{-4}{5}\right)\) . \(\left(\frac{-4}{5}\right)\) . \(\left(\frac{-4}{5}\right)\) = \(\frac{-4^{4}}{-5^{4}}\) = \(\frac{256}{625}\)

b) \(\left(0,7\right)^{3}\) = 0,7 . 0,7 . 0,7 = \(\frac{343}{1000}\)

Luyện tập 2: Tính:

a) \(\left(\frac{2}{3} \right)^{10}\) . \(3^{10}\);     b) \(\left(-125\right)^{3}\) : \(25^{3}\);     c) \(\left(0.08\right)^{3}\) . \(10^{6}\).

Trả lời:

a) \(\left(\frac{2}{3} \right)^{10}\) . \(3^{10}\) = \(\left(\frac{2}{3}.3\right)^{10}\) = \(\left(\frac{2.3}{3}\right)^{10}\) = \(2^{10}\)

b) \(\left(-125\right)^{3}\) : \(25^{3}\) = \(\left(\frac{-125}{25} \right)^{3}\) = \(\left(-5\right)^{3}\) = -125 

c) \(\left(0.08\right)^{3}\) . \(10^{6}\) = \(\left(0.08\right)^{3}\) . \(\left(100\right)^{3}\) = \(\left(0.08.100\right)^{3}\) = \(8^{3}\)

2. Tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số

Hoạt động 4: Tính và so sánh:

a) \(\left(-3\right)^{2}\) . \(\left(-3\right)^{4}\) và \(\left(-3\right)^{2+4}\);     b) \(0,6^{3}\) : \(0,6^{2}\) và \(0,6^{3-2}\).

Trả lời:

a) \(\left(-3\right)^{2}\) . \(\left(-3\right)^{4}\) = 9.81 = 729

\(\left(-3\right)^{2+4}\) = \(\left(-3\right)^{6}\) = \(\left(-3\right)\) . \(\left(-3\right)\) . \(\left(-3\right)\) . \(\left(-3\right)\) . \(\left(-3\right)\) . \(\left(-3\right)\) = 9.9.9 = 729

Vì vậy, \(\left(-3\right)^{2}\) . \(\left(-3\right)^{4}\) = \(\left(-3\right)^{2+4}\)

b) \(0,6^{3}\) : \(0,6^{2}\) = \(\left(0,6\right)^{3-2}\) = \(0,6^{1}\) = 0,6

\(0,6^{3-2}\) = \(0,6^{1}\) = 0,6

Vì vậy, \(0,6^{3}\) : \(0,6^{2}\) = 0,6^{3-2}

Luyện tập 3: Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa:

a) \(\left(-2\right)^{3}\) . \(\left(-2\right)^{4}\);          b) \(\left(0,25\right)^{7}\) : \(\left(0,25\right)^{3}\).

Trả lời:

a) \(\left(-2\right)^{3}\) . \(\left(-2\right)^{4}\) = \(\left(-2\right)^{3+4}\) =  \(\left(-2\right)^{7}\)

b) \(\left(0,25\right)^{7}\) : \(\left(0,25\right)^{3}\) = \(\left(0,25\right)^{7-3}\) = \(\left(0,25\right)^{4}\)  

3. Lũy thừa của lũy thừa

Hoạt động 5: Viết số \(\left(2^{2}\right)^{3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số \(\left\lfloor\left(-3\right)^{2}\right\rfloor^{2}\) dưới dạng lũy thừa cơ số -3.

Trả lời: 

\(\left(2^{2}\right)^{3}\) = \(2^{2}\) . \(2^{2}\) . \(2^{2}\) = \(2^{2+2+2}\) = \(2^{6}\)

\(\left\lfloor\left(-3\right)^{2}\right\rfloor^{2}\) = \(\left(-3\right)^{2}\) . \(\left(-3\right)^{2}\) = \(\left(-3\right)^{2+2}\) = \(\left(-3\right)^{4}\)

Luyện tập 4: Viết các số \(\left(\frac{1}{4}\right)^{8}\) ; \(\left(\frac{1}{8}\right)^{3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{2}\).

Trả lời:

\(\left(\frac{1}{4}\right)^{8}\) = \(\left\lfloor\left(\frac{1}{2}\right)^{2}\right\rfloor^{8}\) = \(\left(\frac{1}{2}\right)^{2.8}\) = \(\left(\frac{1}{2}\right)^{16}\)

\(\left(\frac{1}{8}\right)^{3}\) = \(\left\lfloor\left(\frac{1}{2}\right)^{3}\right\rfloor^{3}\) = \(\left(\frac{1}{2}\right)^{3.3}\) = \(\left(\frac{1}{2}\right)^{9}\)

Bài tập 1.18. Viết các số 125, 3 125 dưới dạng lũy thừa của 5.

Trả lời:

125 = 5.5.5 = \(5^{3}\)

3 125 = 5.5.5.5.5 = \(5^{5}\)

Bài tập 1.19. Viết các số \(\left(\frac{1}{9}\right)^{5}\) ; \(\left(\frac{1}{27}\right)^{7}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{3}\).

Trả lời:

\(\left(\frac{1}{9}\right)^{5}\) = \(\left(\frac{1^{2}}{3^{2}}\right)^{5}\) = \(\left[\left(\frac{1}{3}\right)^{2} \right]^{5}\) = \(\left(\frac{1}{3}\right)^{2.5}\) = \(\left(\frac{1}{3}\right)^{10}\)

\(\left(\frac{1}{27}\right)^{7}\) = \(\left(\frac{1^{3}}{3^{3}}\right)^{7}\) = \(\left[\left(\frac{1}{3}\right)^{3} \right]^{7}\) = \(\left(\frac{1}{3}\right)^{3.7}\) = \(\left(\frac{1}{3}\right)^{21}\)

Bài tập 1.20. Thay mỗi dấu "?" bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.

\(3^{0}\)

\(3^{1}\)

?

?

?

?

?

Trả lời: 

Giả sử các ô cần điền lần lượt là (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7). 

Ta có:

(3) = \(3^{0}\) . \(3^{1}\) = \(3^{0+1}\) = \(3^{1}\)   

(4) = \(3^{1}\) . \(3^{1}\) = \(3^{1+1}\) = \(3^{2}\)

(5) = \(3^{1}\) . \(3^{2}\) = \(3^{1+2}\) = \(3^{3}\)

(6) = \(3^{2}\) . \(3^{3}\) = \(3^{2+3}\) = \(3^{5}\)

(7) = \(3^{3}\) . \(3^{5}\) = \(3^{3+5}\) = \(3^{8}\)

Như vậy, ta có kết quả:

\(3^{0}\)

 \(3^{1}\)

 \(3^{1}\)

 \(3^{2}\)

 \(3^{3}\)

 \(3^{5}\)

 \(3^{8}\)

Bài tập 1.21. Không sử dụng máy tính, hãy tính:

a) \(\left(-3\right)^{8}\) , biết \(\left(-3\right)^{7}\) = -2 187;                b) \(\left(\frac{-2}{3}\right)^{12}\) , biết \(\left(\frac{-2}{3}\right)^{11}\) = \(\frac{-2 048}{177 147}\).  

Trả lời:

a) \(\left(-3\right)^{8}\) = \(\left(-3\right)^{7+1}\) = \(\left(-3\right)^{7}\) . \(\left(-3\right)\) = \(\left(-2 187\right)\) . \(\left(-3\right)\) = 6 561.

b) \(\left(\frac{-2}{3}\right)^{12}\) = \(\left(\frac{-2}{3}\right)^{11+1}\) = \(\left(\frac{-2}{3}\right)^{11}\) . \(\left(\frac{-2}{3}\right)\) = \(\frac{-2 048}{177 147}\) . \(\frac{-2}{3}\) = \(\frac{4 096}{531 441}\)

Bài tập 1.22. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

a) \(15^{8}\) . \(2^{4}\);             b) \(27^{5}\) : \(32^{3}\).

Trả lời:

a) \(15^{8}\) . \(2^{4}\) = \(\left(15^{2}\right)^{4}\) . \(2^{4}\) = \(\left(15^{2}.\right)^{4}\) = \(450^{4}\) 

b) \(27^{5}\) : \(32^{3}\) = \(\frac{27^{5}}{32^{3}}\) = \(\frac{\left(3^{3}\right)^{5}}{\left(2^{5}\right)^{3}}\) =  \(\frac{3^{15}}{2^{15}}\) = \(\left(\frac{3}{2}\right)^{15}\)

Bài tập 1.23. Tính:

a) \(\left(1+\frac{1}{2}-\frac{1}{4}\right)^{2}\) . \(\left(2+\frac{3}{7}\right)\);         b) 4 : \(\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{3}\right)^{3}\). 

Trả lời:

a) \(\left(1+\frac{1}{2}-\frac{1}{4}\right)^{2}\) . \(\left(2+\frac{3}{7}\right)\) = \(\left(\frac{4}{4}+\frac{2}{4}-\frac{1}{4}\right)^{2}\) . \(\left(\frac{14}{7}+\frac{3}{7}\right)\) = \(\left(\frac{5}{4}\right)^{2}\) . \(\left(\frac{17}{7}\right)\) = \(\frac{5^{2}}{4^{2}}\) . \(\frac{17}{7}\) = \(\frac{25.17}{16.7}\) = \(\frac{425}{112}\)

b) 4 : \(\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{3}\right)^{3}\) = 4 : \(\left(\frac{3}{6}-\frac{2}{6}\right)^{3}\) = 4 : \(\left(\frac{1}{6}\right)^{3}\) = 4 : \(\frac{1^{3}}{6^{3}}\) = 4 . \(6^{3}\) = 864

Bài tập 1.24. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng 1,5 . \(10^{8}\) km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng 7,78 . \(10^{8}\) km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?

(Theo solarsystem.nasa.gov)

Trả lời:

Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng số lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là:

7,78 . \(10^{8}\) : \(\left(1,5.10\right)^{8}\) = \(\frac{7,78.10^{8}}{1,5.10^{8}}\) = \(\frac{7,78}{15}\) = \(\frac{778}{150}\) = \(\frac{389}{75}\) (lần)

Bài tập 1.25. Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng khách quốc tế đến thăm Việt Nam trong năm 2019.

Quốc gia

Số lượt khách đến thăm

Hàn Quốc

4,3 . \(10^{6}\)

Hoa Kì

7,4 . \(10^{5}\)

Pháp

2,9 . \(10^{5}\)

Ý

7 . \(10^{4}\)

 (Theo Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch)

Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn.

Trả lời: 

Có 4,3 . \(10^{6}\) = 4,3 . \(10^{5+1}\) = 4,3 . \(10^{5}\) . 10 = 4,3 . 10 . \(10^{5}\) = 43 . \(10^{5}\)

Lại có 7 . \(10^{4}\) = 0,7 . 10 . \(10^{4}\) = 0,7 . \(10^{5}\)

Bởi vì 0,7 < 2,9 < 7,4 < 43 

Cho nên 0,7 . \(10^{5}\) < 2,9 . \(10^{5}\) < 7,4 . \(10^{5}\) < 43 . \(10^{5}\)

Các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn là: Ý, Pháp, Hoa Kì, Hàn Quốc.

Bài học này chưa được mở.
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle