SÁCH GIÁO KHOA
1. Tổng hai lập phương
Hoạt động 1 trang 37 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính \((a+b)(a^{2}-ab+b^{2})\)
Từ đó rút ra liên hệ giữa \(a^{3}+b^{3}\) và \((a+b)(a^{2}-ab+b^{2})\)
Luyện tập 1 trang 38 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:
- Viết \(x^{3}+27\) dưới dạng tích
- Rút gọn biểu thức \(x^{3}+8y^{3}-(x+2y)(x^{2}-2xy+4y^{2})\)
2. Hiệu hai lập phương
Hoạt động 2 trang 38 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Với hai số bất kì, viết \(a^{3}-b^{3}=a^{3}+(-b)^{3}\) và sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương để tính \(a^{3}+(-b)^{3}\)
Từ đó rút ra liên hệ giữa \(a^{3}-b^{3}\) và \((a-b)(a^{2}+ab+b^{2})\)
Luyện tập 2 trang 39 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:
- Viết đa thức \(x^{3}-8\) dưới dạng tích.
- Rút gọn biểu thức \((3x-2y)(9x^{2}+6xy+4y^{2})+8y^{3}\)
Bài tập
Bài tập 2.12 trang 39 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu của hai lập phương
a) \((x+4)(x^{2}-4x+16)\)
b) \((4x^{2}+2xy+y^{2})(2x-y)\)
Bài tập 2.13 trang 39 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Thay ? bằng biêu thức thích hợp
a) \(x^{3}+512=(x+8)(x^{2}-?+64)\)
b) \(27x^{3}-8y^{3}=(?-2y)(?+6xy+4y^{2})\)
Bài tập 2.14 trang 39 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Viết các đa thức sau dưới dạng tích:
a) \(27x^{3}+y^{3}\)
b) \(x^{3}-8y^{3}\)
Bài tập 2.15 trang 39 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Rút gọn biểu thức sau:
\((x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2})+(x+2y)(x^{2}-2xy+4y^{2})\)