Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t9knttbai2Giaihehaiphuongtrinhbacnhathaian
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH GIÁO KHOA

0%
  1. Trang chủ
  2. Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  3. Chung
  4. SÁCH GIÁO KHOA
Các yêu cầu hoàn thành

1. PHƯƠNG PHÁP THẾ

Giải chi tiết Hoạt động 1 trang 11 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hệ phương trình Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:

1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương tnfh thứ hai để được một phương trình mới với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x.

2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá trị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

1. Ta có x + y = 3 suy ra y = 3 – x thay vào phương trình 2x – 3y = 1 ta được

2x – 3y = 1 ta được:

2x – 3(3 – x) = 1

2x – 9 + 3x = 1

5x = 10

x = 2

2. Với x = 2 suy ra y = 3 – 2 = 1. Vậy (2; 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Giải chi tiết Luyện tập 1 trang 12 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a)             b)

a) Từ phương trình x – 3y = 2 ta có x = 2 + 3y.

Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được -2(2+3y)+5y = 1 hay -4 – y = 1 suy ra y = -5.

Từ đó x = 2 + 3.(-5) = -13

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (-13; -5).

b) Từ phương trình 4x + y = -1 ta có y = -1 – 4x.

Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 7x + 2(-1-4x)=1 hay -x -2 = 1 suy ra x = -3. Từ đó y = -1 – 4.(-3) = 11.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (-3; 11)

Giải chi tiết Luyện tập 2 trang 12 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

Ta có -2x + y = 3 hay y = 3 + 2x, thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được

4x – 2(3 + 2x) = -4

0x – 6 = -4

0x = 2 (vô lý)

Do đó hệ phương trình đã cho vô nghiệm

Giải chi tiết Luyện tập 3 trang 12 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

Ta có x + 3y = -1 hay x =1 3y (2), thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được:

3(-1 – 3y) + 9y = -3

0y – 3 = -3 

0y = 0 (luôn đúng) (1)

Ta thấy với mọi y thì đều thỏa mãn phương trình (1), ứng với mỗi y ta tìm được một x tương ứng được tính bởi (2).

Vậy hệ phương trình có nghiệm (-1 – 3y; y) với y tùy ý.

Giải chi tiết Vận dụng 1 trang 12 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Xét bài toán trong tình huống mở đầu. Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây cải bắp trồng ở mỗi luống (x, y .

a) Lập hệ phương trình đối với hai ẩn x, y.

b) Giải hệ phương trình nhận được ở câu a để tìm câu trả lời cho bài toán.

a) Số cây cải trồng trong vườn là xy

Nếu tăng thêm 8 luống, tức số luống sẽ là x + 8; số bắp cải trồng trong 1 luống giảm đi 3 tức là số cây trong 1 luống sẽ là y – 3, số bắp cải của cả vườn sẽ ít đi 108 cây nên ta có (x+8)(y-3) + 108 = xy suy ra -3x + 8y = -84.

Nếu giảm đi 4 luống, tức là số luống sẽ là x – 4, nhưng mỗi luống sẽ trồng thêm 2 cây, tức số cây trong 1 luống sẽ là y +2 thì số bắp cải cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây nên ta có (x-4)(y+2)-64 = xy suy ra 2x – 4y = 72.

Nên ta có hệ phương trình

b) Ta có -3x + 8y = -84 suy ra x = thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được 

2. nên y = 12.

Với y = 12 nên x ==60

Vậy số luống là 60, số cây trong 1 luống là 12 cây.

2. PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ

Giải chi tiết Hoạt động 2 trang 13 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hệ phương trình Ta thấy hệ số của y trong hai phương trình là hai số đối nhau (tổng của chúng bằng 0). Từ đặc điểm đó, hãy giải hệ phương trình đã cho theo hướng dẫn sau:

1. Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình một ẩn x. Giải phương trình này để tìm x.

2. Sử dụng giá trị x tìm được, thay vào một trong hai phương trình của hệ để tìm giá trị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

1. Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ ta được:

(2x + 2y) + (x – 2y) = 6 + 3

3x = 9

x = 3

2. Với x = 3 thay vào phương trình thứ hai ta có: 3 – 2y = 6 nên y =

Vậy

Giải chi tiết Luyện tập 4 trang 14 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

a)             b)

a) Cộng từng vế của hai phương trình ta được -2y = -8 suy ra y = 4.

Thế y = 4 vào phương trình đầu ta được – 4x + 3.4 = 0 nên -4x = -12 suy ra x = 3.

Vậy (3; 4) là nghiệm của hệ phương trình.

b) Trừ từng vế của hai phương trình ta được (4x + 3y) – (x + 3y) = 0 – 9 nên 3x = -9 suy ra x = -3.

Thế x = -3 vào phương trình số hai ta được – 3 + 3.y = 9 nên 3y = 12 suy ra y = 4.

Vậy (-3; 4) là nghiệm của hệ phương trình.

Giải chi tiết Luyện tập 5 trang 14 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Nhân cả hai vế của phương trình thứu nhất với số 3, nhân cả hai vế của phương trình thứ 2 với số 2 ta được:

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (12x + 9y) + (-12x+20y) = 18 + (-8) nên 29y = 10 suy ra y =

Thế y = vào phương trình thứ nhất ta được 4x + 3. = 6 nên 4x = suy ra x =

Vậy nghiệm của hệ phương trình là:

Giải chi tiết Luyện tập 6 trang 14 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Bằng phương pháp cộng đại số, giải hệ phương trình

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được -2x + 2y = 4 nên hệ phương trình đã cho trở thành

Hệ phương trình đã cho trở thành

Trừ từng vế của hai phương trình ta được

(-2x+2y)-(-2x+2y)=4-8 suy ra 0x + 0y = -4 (vô lí)

Phương trình này không có giá trị nào của x và y thỏa mãn nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

3. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY ĐỂ TÌM NGHIỆM CỦA HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giải chi tiết Thực hành trang 15 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

a)

b)

c)

a) Nghiệm của hệ phương trình là

b) Hệ phương trình vô nghiệm.

c) Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Giải chi tiết Vận dụng 2 trang 16 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tính số mililít dung dịch acid HCl nồng độ 20% và số mililít dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch acid HCl nồng độ 10%.

a) Gọi x là số mililít dung dịch HCl nồng độ 20%, y là số mililít dung dịch HCl nồng độ 5% cần lấy. Hãy biểu thị qua x và y:

- Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu.

- Tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này.

b) Sử dụng kết quả ở câu a, hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là x, y. Giải hệ phương trình này để tính số mililít cần lấy của mỗi dung dịch HCl ở trên. 

Khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,49 g/cm3 .

Đổi 2l = 2000ml

Khối lượng mol của HCl: 36,5 g/mol

a) Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu là 2 lít nên ta có phương trình x + y = 2000 (ml).

Tổng số gam HCL nguyên chất sau pha là: 

b) Từ câu a ta có hệ phương trình:

Từ phương trình đầu ta có x = 2000 – y thay vào phương trình thứ hai ta được 4(2000 -y) + y = 4000 suy ra 8000 – 3y = 4000 nên y = Thế y = vào phương trình thứ nhất ta được x =

Vậy cần lấy

4. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK

Giải chi tiết bài 1.6 trang 16 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a)      b) c)

a)

Từ phương trình đầu ta có x = 3 + y thế vào phương trình thứ hai ta được 3(3+y) -4y = 2 suy ra 9 – y = 2 nên y = 7. Thế y = 7 vào phương trình đầu ta có x = 10.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (10; 7)

b)

Từ phương trình thứ hai ta có y = 2 – 4x thế vào phương trình đầu ta được 7x – 3(2-4x) = 13 suy ra – 6 + 19x = 13 nên x = 1. Thế x = 1 vào phương trình thứ hai ta có y = -2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (1; -2).

c)

Từ phương trình thứ hai ta có x = 3y -2 thế vào phương trình đầu ta được 

0,5 (3y-2) – 1,5y = 1 <=> 0y = 2 (vô lí).

Phương trình này không có giá trị nào của y thỏa mãn.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

Giải chi tiết bài 1.7 trang 16 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a)  b)      c)

a)  

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (3x + 2y) + (2x – 2y) = 6 + 14 nên 5x = 20 suy ra x = 4.

Thế x = 4 vào phương trình thứ nhất ta được 3.4 + 2y = 6 nên 2y = -6 suy ra y = -3.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (4; -3).

b)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 ta được 1,5x + 1,5 y = 9, vậy hệ đã cho trở thành

Trừ từng vế của hai phương tnfh ta có (1,5x + 1,5y) – (1,5x -2y) = 9 – 1,5 nên 3,5 y = 7,5 suy ra y =

Thế y = vào phương trình thứ hai ta được 1,5 x – 2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

c)

Nhân ca hai vế của phương trình thứ nhất với cả hai vế cả phương trình thứ hai với ta được x – 3y = -4.

Vậy hệ đã cho trở thành

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (-x + 3y) + (x -3y) = 4 + (-4) nên 0x + 0y = 0 (luôn đúng).

Ta thấy phương trình luôn đúng với x tùy ý và y tùy ý. Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bởi phương trình -x + 3y = 4, suy ra x = 3y – 4 nên hệ phương trình đã cho có nghiệm (3y – 4; y) với y .

Giải chi tiết bài 1.8 trang 16 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hệ phương trình trong đó m là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) m = -2;        b) m = -3;         c) m = 3.

a) Thay m = -2 vào hệ phương trình đã cho ta được

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được 8x – 4y = -12, nên hệ phương trình đã cho trở thành

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (8x – 4y) + (-8x + 9y) = (-12) + 3 nên 5y = -9 suy a y =

Thế y = vào phương trình 2x – y = -3 ta được 2x - = -3 suy ra x =

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

b) Thay m = -3 vào hệ phương trình đã cho ta được

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với ta được – 2x + y = 0, nên hệ phương trình đã cho trở thành

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (2x – y) + (-2x + y) = -3 + 0 nên 0x  + 0y = -3 (vô lí).

Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.

c) Thay m = 3 vào hệ phương trình đã cho ta được

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với nên hệ phương trình đã cho trở thành

Cộng từng vế của hai phương trình ta có (2x – y) + (-2x+y) = -3 + 2 nên 0x + 0y = -1 (vô lí)

Phương trình này không có giá trị nào của x và y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.

Giải chi tiết bài 1.9 trang 16 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

a)

b)

c)

d)

a) Nghiệm của hệ phương trình là

b) Phương trình có vô số nghiêm.

c) Nghiệm của hệ phương trình là

c) Nghiệm của hệ phương trình là

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle