Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t9knttbai5Batdangthucvatinhchat
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH GIÁO KHOA

0%
  1. Trang chủ
  2. Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất
  3. Chung
  4. SÁCH GIÁO KHOA
Các yêu cầu hoàn thành

1. BẤT ĐẲNG THỨC

Giải chi tiết Câu hỏi trang 31 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu tích hợp (=, >, <).

a) -34,2 ... -27;                 b)            c) 2024...1954.

a) -34,2 < -27

b)

c) 2024 > 1954.

Giải chi tiết Luyện tập 1 trang 32 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Biển báo giao thông R.306 (H.2.4) báo tốc độ tối thiểu cho các xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơntrij số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ a (km/h) thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?

A. a < 60.

B. a > 60.

C.

D.

Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển. Tức là tốc độ của người đi trên đường không nhỏ hơn 60 km/h tức là có thể bằng 60 km/h hoặc lớn hơn 60 km/h

Đáp án C.

Giải chi tiết Luyện tập 2 trang 33 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Chứng minh rằng:

a)                                       b)

a) Ta có

b) Ta có

Giải chi tiết Vận dụng 1 trang 33 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Viết các bất đẳng thức để mô tả tốc độ cho phép trong tình huống mở đầu:

a) Ô tô ở làn giữa;            b) Xe máy ở làn bên phải

a) Gọi vận tốc ô tô là a km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của ô tô ở làn giữa là a

b) Gọi vận tốc xe máy là b km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của xe máy ở làn bên phải là

2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG

Giải chi tiết Luyện tập 3 trang 34 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) 19 + 2023 và – 31 + 2023;

b)

a) Vì 19 > - 31 nên 19 + 2023 > -31 + 2023

b) 4 = 2 + 2 

Vì

3. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN

Giải chi tiết Khám phá trang 34 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho bất đẳng thức – 2 < 5

a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

b) Nhân hai vế của bất đẳng thức với -7 rồi so sánh kết quả thì ta được bất đẳng thức nào?

a) Nhân hai vế của bất đẳng thức với 7 ta được:

-2.7 = -14; 5.7 = 35 và -14 < 35 nên ta có bất đẳng thức:

Nếu – 2 < 5 thì -2.7 < 5.7

b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với -7 ta được:

-2.(-7) = 14; 5.(-7) = -35 và 14 > -35 nên ta có bất đẳng thức:
Nếu – 2 <5 thì -2.(-7) > 5.(-7)

Giải chi tiết Luyện tập 4 trang 35 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Thay ? trong các biểu thức sau bởi dấu thích hợp (<; >) để được khẳng định đúng.

a) 13.(-10,5) ... 14.11,2

b) (-13)(-10,5) ... (-13).11,2

a) Vì -10,5 < 11,2 nên 13.(-10,5) < 13.11,2

b) Vì -10,5 < 11,2 nên (-13).(-10,5) > (-13).11,2

Giải chi tiết Vận dụng 2 trang 35 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Một nhà tài trợ dự kiến tổ chức một buổi đi dã ngoại tập thể nhằm giúp các bạn học sinh vùng cao trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau). Cho biết số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày, giá mỗi suất ăn trưa, ăn tối là 60 000 đồng và mỗi suất ăn sáng là 30 000 đồng. Hỏi có thể tổ chức cho nhiều nhất bao nhiêu bạn tham gia được?

Chi phí ăn uống của mỗi người là 60 +60 + 30 = 150 (nghìn đồng)

Gọi x là số bạn nhiều nhất có thể tham gia được buổi đi dã ngoại.

Chi phí ăn uống cho x bạn là 150x (nghìn đồng).

Tổng chi phí phải trả cho buổi dã ngoại có x bạn tham gia là 150x + 17000 (nghìn đồng).

Tổng số tiền tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng nên ta có 150x + 17000  (nghìn đồng)

Ta có

Hay

Mà

Vậy có thể tổ chức nhiều nhất tối đa 86 bạn tham gia được.

4. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK

Giải chi tiết bài 2.6 trang 35 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Dùng kí hiệu để việc bất đẳng thức tương ứng với mỗi trường hợp sau:

a) x nhỏ hơn bằng -2;

b) m là số âm;

c) y là số dương;

d) p lớn hơn hoặc bằng 2024.

a)

b)

c)

d)

Giải chi tiết bài 2.7 trang 35 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Viết một bất đẳng thức phù hợp trong mỗi trường hợp sau:

a) Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô;

b) Xét buýt chở được tối đa 45 người;

c) Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng.

a) Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô

x là số tuổi của bạn, khi đó bất đẳng thức phù hợp là: x

b) Xe buýt chở được tối đa 45 người

y là số người xe buýt có thể chở, khi đó bất đẳng thức phù hợp là: y

c) Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng

z là mức lương tối thiểu (theo đồng), khi đó bất đẳng thức phù hợp là:

Giải chi tiết bài 2.8 trang 35 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Không thực hiện phép tính, hãy chứng minh:

a) 2.(-7) + 2023 < 2.(-1) + 2023;

b) (-3).(-8) + 1975 > (-3).(-7) + 1975.

a) Ta có: -7 < -1 nhân cả hai vế với 2 > 0

2.(-7) < 2.(-1) cộng hai vế với 2023

2.(-7) < 2.(-1) cộng hai vế với 2023

2.(-7) + 2023 < 2.(-1) + 2023

b) Ta có: - 8 < -7 nhân cả hai vế với -3 < 0

(-3).(-8) > (-3).(-7) cộng hai vế với 1975

(-3).(-8) + 1975 > (-3).(-7) + 1975

Giải chi tiết bài 2.9 trang 35 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho a < b, hãy so sánh:

a) 5a + 7 và 5b + 7;

b) -3a – 9 và -3b – 9.

a) Ta có a < b nên 5a < 5b (Nhân cả hai vế với số dương 5)

Suy ra 5a + 7 < 5b + 7 (Cộng cả hai vế với 7).

b) Ta có a < b nên -3a > -3b (Nhân cả hai vế với số âm -3

-3a < -3b 

Cộng hai vế với -9

-3a -9 > -3b -9.

Giải chi tiết bài 2.10 trang 35 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

So sánh hai số a và b, nếu:

a) a + 1954 < b + 1954;              b) -2a > -2b

a) Ta có a + 1954 < b + 1954 cộng hai vế với -1954

a + 1954 + (-1954) < b + 1954 + (-1954)

a < b 

b) Ta có -2a > - 2b nhân hai vế với

a < b.

Giải chi tiết bài 2.11 trang 35 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Chứng minh rằng:

a)                              b) .

a) Ta có: 

Vậy

b) Ta có:

Vậy

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
Next activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle