Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t7knttGiaibaitapcuoichuongItrang25
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH BÀI TẬP

0%
  1. Trang chủ
  2. Giải bài tập cuối chương I trang 25
  3. Chung
  4. SÁCH BÀI TẬP
Các yêu cầu hoàn thành

A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho:

1. Số \(\frac{1}{7}\) là:

A. Số tự nhiên;

B. Số nguyên;

C. Số hữu tỉ dương;

D. Số hữu tỉ.

  • D. Số hữu tỉ.

=> \(\frac{1}{7}\) là số hữu tỉ âm nên chỉ có đáp án D thỏa mãn.

2. Kết quả của phép nhân \(4^{3}\). \(4^{9}\)

  • Đáp án đúng là C

3. Số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) với a,b∈ℤ,b≠0">a, b∈Z, b≠0a, b∈ℤ, b≠0 là

A. a, b cùng dấu;

B. a, b khác dấu;

C. a = 0, b dương;

D. a, b là hai số tự nhiên.

  • Đáp án đúng là A

=> Số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) với a,b∈Z,b≠0a,b∈ℤ,b≠0 là dương nếu a, b cùng dấu.

4. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số;

B. Trên trục số, số hữu tỉ âm nằm bên trái điểm biểu diễn số 0;

C. Trên trục số, số hữu tỉ dương nằm bên phải điểm biểu diễn số 0;

D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.

  • D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.

=> Hai số hữu tỉ luôn so sánh được với nhau

5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Mọi số nguyên đều là số tự nhiên;

B. Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên;

C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;

D. Mọi phân số đều là số nguyên.

  • Đáp án đúng là C

A sai vì -7 là số nguyên nhưng không phải số tự nhiên;

B sai vì \(\frac{-1}{7}\) không phải là số thực.

D sai vì \(\frac{-1}{7}\) là phân số nhưng không phải là số nguyên.

B. BÀI TẬP

1.32. Tính

1.33. Tìm x, biết:

a) \(0.7^{2}\) . X = \(0.49^{3}\)

b) X : \((-0.5)^{3}\) = \(\)(-0.5)^{2}\(\)

1.34. Cho a∈ℚ">a∈Qa∈ℚ và a ≠0. Hãy viết \(a^{8}\) dưới dạng:

a) Tích của hai lũy thừa, trong đó có một thừa số là \(a^{3}\);

b) Lũy thừa của \(a^{2}\);

c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là \(a^{10}\)

1.35. Bảng sau cho chúng ta đường kính xấp xỉ của một số hàn tinh.

Hỏi đường kính của hành tinh nào lớn nhất? Đường kính của hành tính nào nhỏ nhất?

 

Ta có:

 \(7,4975.10^{4}\) = \(74,975.10^{3}\) ; \(3,0603.10^{4}\) = \(30,603.10^{3}\)

Vì 88,846 > 74,975 > 7,926 > 4,222 > 3,0603 > 3,032

Nên \(88,846. 10^{3}\) > \(74,975. 10^{3}\) > \(7,926. 10^{3}\) > \(4,222. 10^{3}\) > \(3,0603. 10^{3}\) > \(3,032. 10^{3}\)

Do đó, đường kính của Mộc tinh là lớn nhất, đường kính của Thủy tinh là bé nhất.

1.36. Để làm 24 cái bánh, cần \(1\tfrac{3}{4}\) cốc bột mì. Bạn An muốn làm 8 cái bánh. Hỏi bạn An cần bao nhiêu cốc bột mì?

Đổi: \(1\tfrac{3}{4}\) = \(\frac{7}{4}\)

Bạn An cần số cốc bột mì để làm 8 cái bánh là:

24 :\(\frac{7}{4}\) . 8 = 24 :\(\frac{4}{7}\) . 8 = \(\frac{786}{7}\) = \(109\tfrac{5}{7}\)

1.37. Biết:

Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức:

Ta có:

1.38. Tính giá trị của biểu thức:

 

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle