Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t7knttGiaibai5Lamquenvoisothapphanvohantuanhoan
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH BÀI TẬP

0%
  1. Trang chủ
  2. Giải bài 5 Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  3. Chung
  4. SÁCH BÀI TẬP
Các yêu cầu hoàn thành

2.1. Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?

\(\frac{21}{60}\); \(\frac{-8}{125}\); \(\frac{28}{-63}\); \(\frac{37}{800}\)

Viết các phân số đã cho dưới dạng tối giản và có mẫu dương:


=> Vì 9 có ước nguyên tố là 3 (khác 2 và 5) nên \(\frac{28}{-63}\) viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn



 

2.2. Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản.

Ta có:

=>Số thập phân 2,75 được viết dưới dạng phân số tối giản là \(\frac{7}{4}\)

 

2.3. Nối mỗi phân số ở cột bên trái với cách viết thập phân của nói ở cột bên phải:

Ta có:

 

Ta có kết quả nối sau:

  • 1 – b
  • 2 – c
  • 3 – d
  • 4 – a

2.4. Trong các phân số: \(\frac{13}{15}\); \(\frac{13}{4}\);  \(\frac{-1}{18}\);  \(\frac{11}{6}\);  \(\frac{7}{20}\);  \(\frac{-19}{50}\), gọi A là tập hợp các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn và B là tập hợp các phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn. Liệt kê và viết các phần tử của hai tập hợp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Các phân số trên đã tối giản

Ta có:

Từ đó ta được:

2.5. Viết số thập phân 3,(5) dưới dạng phân số.

2.6. Chữ số thứ 105 sau dấu phẩy của phân số \(\frac{1}{7}\)  (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào?

 

Ta có:

 \(\frac{1}{7}\) = 0,(142857)

Chu kỳ phần thập phân có 6 chữ số.

Ta có: 105 : 6 = 17 dư 3.

Do đó, chữ số thập phân thứ 105 là 2.

2.7. Kết quả của phép tính 1 : 1(3) bằng:

A. 0,(75);

B. 0,3;

C. 0,(3);

D. 0,75.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

=>Đáp án đúng là D

2.8. Cho hai số a = 2,4798; b = 3,(8).

a) Gọi a’ và b’ lần lượt là kết quả làm tròn số a đến hàng phần mười và làm tròn số b với độ chính xác 0,5. Tính a’; b’ và so sánh a’ với a; b’ với b.

b) Sử dụng kết quả câu a) để giải thích kết luận sau đấy đúng:

2,4798 . 3,(8) = 10,2(3).

a) Ta làm tròn số a = 2,4798 đến hàng phần mười ta được kết quả là a’ = 2,5.

Làm tròn số b với độ chính xác 0,5 nghĩa là làm tròn số b đến hàng đơn vị. Khi đó ta được kết quả là b’ = 4.

So sánh a’ với a ta thấy a’ lớn hơn a (2,5 > 2,4788)

So sánh b’ với b ta thấy b’ lớn hơn b (4 > 3,(8))

 

2.9. Cho a = 25,4142135623730950488… là số thập phân có phần nguyên bằng 25 và phần thập phân trùng với phần thập phân của số  \(\sqrt{2}\).Số này có là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Vì sao?

  • Số này là số thập phân vô hạn không tuần hoàn vì phần thập phân của số \(\sqrt{2}\) cũng có phần thập phân vô hạn không tuần hoàn nên phần thập phân của số này cũng vô hạn không tuần hoàn.
Bài học này chưa được mở.
Previous activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle