Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t7knttGiaibai7Taphopcacsothuc
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH BÀI TẬP

0%
  1. Trang chủ
  2. Giải bài 7 Tập hợp các số thực
  3. Chung
  4. SÁCH BÀI TẬP
Các yêu cầu hoàn thành

BÀI TẬP

2.22. Kí hiệu N, Z, Q, I, R theo thứ tự là tập hợp của các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên, tập hợp các số hữu tỉ, tập hợp các số vô tỉ và tập họp các số thực. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Nếu \(x\in N\) thì \(x\in Z\);

B. Nếu \(x\in R\) và \(x\in Q\) thì \(x\in I\);

C. \(1\in R\)

D. Nếu \(x\notin I\) thì x viết được thành số thập phân hữu hạn.

D là khẳng định sai.

2.23. Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Nếu x là số hữu tỉ thì x là số thực.

b) 2 không phải là số hữu tỉ;

c) Nếu x là số nguyên thì \(\sqrt{x}\) là số thực.

d) Nếu x là số tự nhiên thì \(\sqrt{x}\) là số vô tỉ.

Khẳng định a) đúng.

Vì \(2=\frac{2}{1}\) nên 2 là số hữu tỉ, do đó b) sai.

Vì \(\sqrt{-2}\) không tồn tại nên c) sai

Vì \(\sqrt{4}\) không phải là số vô tỉ nên d) sai.

2.24. Tìm số đối của các số thực sau: \(-2.1;-0.(1);\frac{2}{\pi };3-\sqrt{2}\)

Số đối của các số thực \(-2.1;-0.(1);\frac{2}{\pi };3-\sqrt{2}\) lần lượt là: \(2.1;0.(1);-\frac{2}{\pi };-3+\sqrt{2}\)

2.25. So sánh a = 1.(41) và \(\sqrt{2}\)

Ta có \(\sqrt{2}=1.4142135623730...>1.4142>1.414141...=a\)

Vậy \(a<\sqrt{2}\).

2.26. Viết các số thực sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\sqrt{5};-1.7(5);\pi ;-2;\frac{22}{7};0\).

Ta có: 1.7(5) = 1.75555...< 2 nên -2 < -.7(5) <0

Mặt khác ta có: \(\sqrt{5}<\sqrt{9}=3<\pi =3.14159...<3.(142857)=\frac{22}{7}\)

Vậy các số thực đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(-2;-1.7(5);0;\sqrt{5};\pi;\frac{22}{7}.\) 

2.27. Tìm các số thự x có giá trị tuyệt đối bằng 1.6(7). Điểm biểu diễn các số thực tìm được nằm trong hay nằm ngoài khoảng giữa hai điểm -2 và 2.(1) trên trục số?

Có hai số thực có giá trị tuyệt đối bằng 1.6(7). Các số thực đó là x1 = -1.6(7); x2 = 1.6(7).

Dễ thấy 1.6(7) < 2 < 2.(1) nên -2 < -1.6(7) < 1.6(7)  < 2.1 hay  -2 < x1 < x2 < 2.(1). Do đó, trên trục số điểm biểu diễn các số thực tìm được nằm trong khoảng giữa hai điểm -2 và 2.(1)

2.28. Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số thực sau:

a) -1.3(51);

b) \(1-\sqrt{2}\)

c) \((3-\sqrt{2})(2-\sqrt{5})\)

a) -1.3(51) có dấu âm và \(\left |  -1.3(51)\right |=1.3(51)\);

b) \(1<\sqrt{2}\) nên \(1-\sqrt{2}\)có dấu âm và \(\left |1-\sqrt{2}  \right |=\sqrt{2}-1\);

c) Có \(3>\sqrt{2}\) và \(2<\sqrt{5}\) nên \((3-\sqrt{2})(2-\sqrt{5})\) có dấu âm và \(\left | (3-\sqrt{2})(2-\sqrt{5}) \right |=(3-\sqrt{2})(\sqrt{5}-2)\)

2.29. Không sử dụng máy tính cầm tay, ước lượng giá trị thập phân của số \(\sqrt{3}\) với độ chính xác 0.05.

Muốn ước lượng giá trị thập phân của \(\sqrt{3}\) với độ chính xác 0.05 ta phải làm tròn số đó đến hàng phần mười.

Trong Ví dụ 3 (trag 32), ta thấy \(1.7<\sqrt{3}<1.8\). Cần xét xem \(\sqrt{3}\) gần với 1.7 hay 1.8 hơn. Muốn vậy ta xét số \(\frac{1.7+1.8}{2}=1.75\), điểm biểu diễn số 1.75 cách đều 1.7 và 1.8.

Ta có \((1.75)^{2}=3.0625\), do đó \(3<(1.75)^{2}\) nên \(\sqrt{3}<\sqrt{(1.75)^{2}}\),

suy ra \(\sqrt{3}<1.75\). Từ đó \(1.7< \sqrt{3}< 1.75\). Vì vậy \(\sqrt{3}\) gần 1.7 hơn so với 1.8.

Kết luận: Làm tròn giá trị thập phân của \(\sqrt{3}\) đến hàng phần mười (có độ chính xác 0.05) ta được \(\sqrt{3}\approx 1.7\).

2.30. Tính \(\left | 6-\sqrt{35} \right |+5+\sqrt{35}\).

Ta có: \(6= \sqrt{36}>\sqrt{35}\) suy ra \(6-\sqrt{35}>0\)

do đó \(\left | 6-\sqrt{35} \right |+5+\sqrt{35}=(6-\sqrt{35})+5+\sqrt{35}=11\)

2.31. Biết \(\sqrt{11}\) là số vô tỉ. Trong các phép tính sau, những phép tính nào có kết quả là số hữu tỉ?

a)\(\frac{1}{\sqrt{11}}\);

b)\(\sqrt{11}\times \sqrt{11}\);

c) \(1+\sqrt{11}\);

d) \((\sqrt{11})^{4}\)

Kết quả của b) và d) là số hữu tỉ.

2.32. Tính gía trị của các biểu thức sau: 

a) \(\sqrt{0.25}-\sqrt{0.49}\);

b) \(0.2\times \sqrt{100}-\sqrt{0.25}\)

a) \(\sqrt{0.25}-\sqrt{0.49}=\sqrt{(0.5)^{2}}-\sqrt{(0.7)^{2}}=0.5-0.7=-0.2\);

b) \(0.2\times \sqrt{100}-\sqrt{0.25}=0.2\times 10-0.5=2-0.5=1.5\)

2.33. So sánh a = 0.(12) và b = 0.1(21).

Ta thấy 100a = 12.(12) = 12 + a nên 99a = 12, suy ra \(a=\frac{12}{99}\)

Tương tự, \(b=0.1+0.0(21)=\frac{1}{10}+\frac{1}{10}\times 0.(21)\)

Đặt x = 0.(21) thì 100x = 21.(21) = 21 + x suy ra \(x=\frac{21}{99}\)

và \(b=\frac{1}{10}+\frac{1}{10} \times \frac{21}{99}=\frac{1}{10}\times  (1+\frac{21}{99})=\frac{1}{10}\times  \frac{120}{99}=\frac{12}{99}\).

Do đó a = b.

2.34. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A=2+3\sqrt{x^{2}+1}\)

Ta có \(x^{2}+1\geq 1\) suy ra \(A=2+3\sqrt{x^{2}+1}\geq 2+3\sqrt{1}=5\). 

Giá trị nhỏ nhất bằng 5 (đạt được khi x = 0)

2.35. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B=\left |x-1  \right |+\left | x-3 \right |\).

Xét các điểm biểu diễn số thực x trên truc số. Biểu thức đã cho đúng bằng tổng các khoảng cách từ x tới hai điểm 1 và 3. 

Nếu x nằm ngoài đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai khoảng cách trên lớn hơn khoảng cách giữa 1 và 3;

Nếu x nằm trong đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai khoảng cách nói trên đúng bằng khoảng cách giữa 1 và 3. 

Vì vậy, biểu thức B đã cho có giá trị nhỏ nhất là 2 (đạt được khi \(1\leq x\leq 2\))

2.36. Hãy giải thích tại sao \(\left |x+y  \right |\leq \left | x \right |+\left |y  \right |\) với mọi số thực x, y.

Xét hai trường hợp:

Nếu \(x+y\geq 0\) thì \(\left |  x+y\right |=x+y \leq \left |  x\right |+\left |  y\right |\) (vì \(x \leq \left | x \right |\) với mọi số thực x)

Nếu x + y < 0 thì \(\left |x+y  \right |=-x-y \leq \left |-x  \right |+\left | -y \right |=\left | x \right |+\left | y \right |\).

Vậy với mọi \(x, y\in  R\), ta luôn có \(\left | x+y \right |\leq  \left |  x\right |+\left | y \right |\).

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle