Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t7knttGiaibai10TiendeEuclidtinhchatcuahaiduongthangsongsong
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH BÀI TẬP

0%
  1. Trang chủ
  2. Giải bài 10 Tiên đề Euclid, tính chất của hai đường thẳng song song
  3. Chung
  4. SÁCH BÀI TẬP
Các yêu cầu hoàn thành

BÀI TẬP

3.18. Cho Hình 3.19, biết a // b.

a) Tính số đo góc A1.

b) So sánh góc A4 và góc B2.

c) Tính số đo góc A2.

a) Ta có a // b nên \(\widehat{A1}=\widehat{B1}\) ( hai góc so le trong), do đó \(\widehat{A1}=35^{\circ}\).

b) Ta có a// b nên \(\widehat{A4}=\widehat{B2}\) ( hai góc đồng vị).

c) Ta có \(\widehat{A1}+\widehat{A2}=180^{\circ}\) (hai góc kề bù), do đó \(35^{\circ}+\widehat{A2}=180^{\circ}\).

Vậy \(\widehat{A2}=145^{\circ}\)

3.19. Vẽ lại Hình 3.20 vào vở.

a) Giải thích tại sao Ax // By.

b) Tính số đo góc ABy'.

c) Tính số đo góc ABM.

a) Ta có \(\widehat{BMz}=\widehat{ANM}(=60^{\circ})\).

Hai góc này ở vị trí đồng vị nên Ax // By (dấu hiệu nhân biết hai đường thẳng song song).

b) Ta có Ax//By.

Suy ra \(\widehat{ABy'}=\widehat{BAN}\) (hai góc so le trong), do đó \(\widehat{ABy'}=50^{\circ}\).

c) Ta có \(\widehat{ABM}+\widehat{ABy'}=180^{\circ}\) (hai góc kề bù) hay \(\widehat{ABM}+50^{\circ}=180^{\circ}\).

Do đó \(\widehat{ABm}=130^{\circ}\).

3.20. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Euclid?

a) Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d có ít nhất một đường thẳng song song với d.

b) Nếu qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d có hai đường thẳng song song với d thì chúng trùng nhau.

c) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

d) Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng d là duy nhất.

Phát biểu b) d)

3.21. Cho đường thẳng xx', điểm A thuộc xx'. Trên tia Ax' lấy điểm B (điểm B khác điểm A). Vẽ tia By, trên tia By lấy điểm m. Hai điểm N và P thỏa mãn \(\widehat{NMA}=\widehat{MAB},\widehat{PMy}=\widehat{MBx'}\) (H.3.21). Giải thích tại sao ba điểm N, M, P thẳng hàng.

Ta có \(\widehat{NMA}=\widehat{MAB}\), mà hai góc này ở vị trí só le trong, suy ra MN // xx'.

Ta có \(\widehat{PMy}=\widehat{MBx'}\), mà hai góc này ở vị trí đồng vị, suy ra Mp // xx'.

Theo tiên đề Euclid, qua điểm M chỉ có một đường thẳng song song với xx'. Do đó hai đường thẳng MN và MP trùng nhau.

Suy ra N, M, P là ba điểm thẳng hàng

3.22. Vẽ lại Hình 3.22 vào vở.

a) Giải thích tại sao a//b.

b) Tính số đo góc ABH.

a) Ta có \(a\perp HK, b\perp HK \) nên a//b.

b) Ta có a//b suy ra \(\widehat{ABH}=\widehat{BAb}=55^{\circ}\) (hai góc so le trong)

3.23. Vẽ lại Hình 3.23 vào vở. Giải thích tại sao:

a) xx'//yy'

b) \(xx'\perp a\)

a) ta có \(\widehat{xAt}=\widehat{yBA}(=110^{\circ})\).

Hai góc này ở vị trí đồng vị nên xx'//yy' (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

b) Ta có xx'//yy'. Mà \(a\perp yy' \)nên \(a\perp xx'\).

3.24. Cho Hình 3.24.

a) Giải thích tại sao yy'//zz'.

b) Tính số đo góc ABz.

c) Vẽ tia phân giác At của góc MAB, tia At cắt đường thẳng zz' tại H. Tính số đo góc AHN.

a) Ta có \(yy'\perp MN\) và \(zz'\perp MN\) nên yy'//zz'.

b) Ta có yy' // zz' suy ra \(\widehat{xAM}=\widehat{ABN}=60^{\circ}\) (hai góc đồng vị).

Mà \(\widehat{ABz}+\widehat{ABN}=180^{\circ}\) (hai góc kề bù) hay \(\widehat{ABz}+60^{\circ}=180^{\circ}\)

Do đó \(\widehat{ABz}=180^{\circ}-60^{\circ}=120^{\circ}\).

c) Ta có yy' // zz' suy ra \(\widehat{ABz}=\widehat{BAM}\) (hai góc so le trong) nên \(\widehat{BAM}=120^{\circ}\).

Do: AH là phân giác của \(\widehat{BAM}\) suy ra \(\widehat{HAM}=\widehat{HAB}=\frac{120^{\circ}}{2}=60^{\circ}\)

Ta có: yy' //zz' suy ra \(\widehat{HAM}=\widehat{AHB}\) (hai góc so le trong) nên \(\widehat{AHB}=60^{\circ}\)

Ta có: \(\widehat{AHB}+\widehat{AHN}=180^{\circ}\) (kề bù)

suy ra \(60^{\circ}+\widehat{AHN}=180^{\circ}\) => \(\widehat{AHN}=120^{\circ}\)

Vậy \(\widehat{AHN}=120^{\circ}\)

3.25. Cho Hình 3.25.

a) Giải thích tại sao Ax//By.

b) Tính số đo góc ACB.

a) Ta có \(Ax\perp c, By\perp c\) nên Ax//By.

b) Vẽ tia Ct//Ax.

Ta có Ct//Ax mà Ax//By nên Ct//By (tính chất ba đường thẳng song song).

Ta có Ax//Ct suy ra \(\widehat{ACt}=\widehat{CAx}=40^{\circ}\) (hai góc so le trong).

Ta có Ct//By suy ra \(\widehat{tCB}=\widehat{CBy}=30^{\circ}\) (hai góc so le trong).

Tia Ct nằm giữa hai tia CA và CB nên \(\widehat{ACB}=\widehat{ACt}+\widehat{tCB}\) hay \(\widehat{ACB}=30^{\circ}+40^{\circ}\) do đó \(\widehat{ACB}=70^{\circ}\).

3.26. Cho Hình 3.26, Biết Ax//Dy, \(\widehat{xAC}=50^{\circ},\widehat{ACD}=110^{\circ}\). Tính số đo góc CDy.

Kẻ một đường t qua C và Ct// Ax mà Ax//Dy suy ra Ct//Ax//Dy.

Ta có: Ct//Ax suy ra \(\widehat{CAx}=\widehat{ACt}=50^{\circ}\) (hai góc so le trong)

Ta có: \(\widehat{ACt}+\widehat{DCt}=\widehat{DCA}\)

=>\( 50^{\circ}+\widehat{DCt}=110^{\circ}\)

=> \(\widehat{DCt}=110^{\circ}-50^{\circ}=60^{\circ}\)

Vì Dy//Ct => \(\widehat{DCt}=\widehat{CDy}=60^{\circ}\) (hai góc so le trong)

Vậy \(\widehat{CDy}=60^{\circ}\)

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle