Chuyển tới nội dung chính
Học và thi Online miễn phí
  • Lịch
  • THI ONLINE
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán THCS
    Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
  • Toán nâng cao
    Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
  • BXH
  • Xem thêm
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai
Đăng nhập
Học và thi Online miễn phí
Lịch THI ONLINE Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán THCS Rút gọn Mở rộng
Môn Toán Lớp 6 Môn Toán Lớp 7 Môn Toán Lớp 8 Môn Toán Lớp 9
Toán nâng cao Rút gọn Mở rộng
Nâng cao Toán 6 Nâng cao Toán 7 Nâng cao Toán 8 Nâng cao Toán 9
BXH
t8knttbai7Lapphuongcuamottonghaymothieu
Mở rộng tất cả Thu gọn toàn bộ

SÁCH BÀI TẬP

0%
  1. Trang chủ
  2. Bài 7 Lập phương của một tổng hay một hiệu
  3. Chung
  4. SÁCH BÀI TẬP
Các yêu cầu hoàn thành

Bài tập 2.8 trang 24 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

a, \(x^{3}+6x^{2}+12x+8\)

b, \(8a^{3}-12a^{2}b+6ab^{2}-b^{3}\)

a, \(x^{3}+6x^{2}+12x+8\)

= \((x+2)^{3}\)

b, \(8a^{3}-12a^{2}b+6ab^{2}-b^{3}\)

= \((2a-b)^{3}\)

Bài tập 2.9 trang 24 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(8x^{3}+12x^{2}+6x+1\) tại x = 49,5

b) \(x^{3}-9x^{2}+27x+-27\) tại x = 103.

a) Ta có:

8x^{3}+12x^{2}+6x+1$

= \((2x+1)^{3}\) 

Tại x = 49,5 thì \((2x+1)^{3}\) = 1000000

b) \(x^{3}-9x^{2}+27x+-27\) 

= \((x-3)^{3}\)

Tại x = 103 thì \((x-3)^{3}\) = 1000000

Bài tập 2.10 trang 24 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Rút gọn:

a, \((x+1)^{3}-(x-1)^{3}-6(x-2)(x+2)\)

b, \((x-y)^{3}+(x+y)^{3}+(y-x)^{3}-3xy(x+y)\)

a, \((x+1)^{3}-(x-1)^{3}-6(x-2)(x+2)\)

= \(x^{3}+3x^{2}+3x+1-(x^{3}-3x^{2}+3x-1)-6(x^{2}-4)\)

= 26

b, \((x-y)^{3}+(x+y)^{3}+(y-x)^{3}-3xy(x+y)\)

= \(x^{3}-3x^{2}y+3xy^{2}-y^{3}+x^{3}+3x^{2}y\)\(+\)\(3xy^{2}+y^{3}+y^{3}-3x^{2}y\)\(+\)\(3xy^{2}-x^{3}-3x^{2}y-3xy^{2}\)

= \(x^{3}+y^{3}\)

Bài tập 2.11 trang 24 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Biết số tự nhiên a chia 6 dư 5. Chứng minh rằng \(a^{3}\) chia 6 dư 5.

Vì a chia 6 dư 5 nên ta có thể viết a = 6n + 5, n ∈ ℕ. Ta có

\(a^{3}\) = \((6n + 5)^{3}\)

= \(6n((6n)^{2}+3.6n.5.3.5^{2})+125\)

Vì  \(6n((6n)^{2}+3.6n.5.3.5^{2})\) ⋮ 6 và 125 chia 6 dư 5 nên \(a^{3}\) chia 6 dư 5.

Bài tập 2.12 trang 24 SBT toán 8 tập 1 kết nối:

Từ một khối lập phương có độ dài cạnh là x + 3 (cm), ta cắt bỏ một khối lập phương có độ dài x – 1 (cm) (H.2.3). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Thể tích khối lập phương có độ dài cạnh là x + 3 (cm) là: \((x+3)^{3}\)  \((cm)^{3}\)

Thể tích khối lập phương có độ dài cạnh là x ‒ 1 (cm) là: \((x-1)^{3}\)  \((cm)^{3}\)

Thể tích phần còn lại là:

\((x+3)^{3}\) - \((x+3)^{3}\)

= \(12x^{2}+24x+28\)

Bài học này chưa được mở.
Previous activity
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
External links
  • Link a
  • Link b
  • Link c
Bạn đang truy cập với tư cách khách vãng lai (Đăng nhập)
Được cung cấp bởi Moodle